Lập CTHH của hợp chất biết
- PTK của hợp chất là 160đvC
-Trong hợp chất có 70% là Fe còn lại là oxi
Tìm CTHH của một hợp chất có chứa 36,8% Fe, 21% S, còn lại là Oxi, biết khối lượng mol của hợp chất là 152g
Gọi CTHH của hợp chất là FexSyOz
=> 56x = 152.36,8% => x = 1
32y = 152.21% => y = 1
16z = 152 - 56.1 - 32.1=64 => z = 4
Vậy CTHH của hợp chất là FeSO4
: Lập CTHH và tính pTK của các hợp chất gồm:
a/ 38,8% Cl và còn lại là oxi
b/ 17,09% Ca, 1,71%H, 26,5%Pvà còn lại là oxi
a) CTHH: ClxOy
Có \(\dfrac{m_{Cl}}{m_O}=\dfrac{38,8\%}{61,2\%}\)
=> \(\dfrac{35,5.n_{Cl}}{16.n_O}=\dfrac{97}{153}=>\dfrac{n_{Cl}}{n_O}=\dfrac{2}{7}\)
=> CTHH: Cl2O7
PTK = 35,5.2 + 16.7 = 183 (đvC)
b) CTHH: CaxHyPzOt
Có mCa : mH : mP : mO = 17,09% : 1,71% : 26,5% : 54,7%
=> 40.nCa : 1.nH : 31.nP : 16.nO = 17,09 : 1,71 : 26,5 : 54,7
=> nCa : nH : nP : nO = 0,42725 : 1,71 : 0,8545 : 3,41875
= 1:4:2:8
=> CTHH: CaH4P2O8 hay Ca(H2PO4)2
PTK = 40.1 + (1.2 + 31.1 + 16.4).2 = 234 (đvC)
lập CTHH của các chất có thành phần như sau
a) 70% Fe, còn lại là O2 PTK là 160 đvc
\(\%O = 100\% - 70\% = 30\%\)
Gọi CTHH cần tìm FexOy.
Ta có :
\(\dfrac{56x}{70} = \dfrac{16y}{30} = \dfrac{56x + 16y}{70+30} = \dfrac{160}{100}\)
Suy ra :
\(x = \dfrac{70.160}{56.100} = 2\\ y = \dfrac{30.160}{16.100} = 3\)
Vậy CTHH cần tìm Fe2O3
Tìm CTHH của hợp chất có 24,39% mCanxi, 17,07% là nitơ còn lại là ôxi
a, PTK của hợp chất=164
b, Không biết PTK của h/c
a/ Đặt công thức của hợp chất là CaxNyOz
mCa = \(\frac{164\times24,39}{100}=40\left(gam\right)\)
=> nCa = \(\frac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
mN = \(\frac{164\times17,07}{100}=28\left(gam\right)\)
=> nN = \(\frac{28}{14}=2\left(mol\right)\)
mO = 164 - 40 - 28 = 96(gam)
=> nO = \(\frac{96}{16}=6\left(mol\right)\)
=> x : y : z = 1 : 2 : 6
=> Công thức hóa học của hợp chất: Ca(NO3)2
b/ Khi chưa biết PTK của hợp chất:
=> %O = 100% - 29,34% - 17,07% = 53,59%
=> x : y : z = \(\frac{\%Ca}{40}:\frac{\%N}{14}:\frac{\%O}{16}\)
=> x : y : z = 0,006 : 0,012 : 0,036
=> x : y : z = 1 : 2 : 6
=> Công thức hóa học: Ca(NO3)2
một hợp chất tạo bởi nguyên tố nitơ và oxi. Biết PTK của hợp chất là 94. Trong phân tử có tổng số nguyên tử các nguyên tố là 7.Tìm CTHH của hợp chất trên.Tìm hóa trị N
Câu 13 :một hợp chất có thành phần về khối lượng của Fe là 77,78 % còn lại là oxi. Biết PTK gấp 36 lần phân tử hidro .Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất và nêu ý nghĩa của công thức đó
(Cho Fe= 56 , Zn=65 Al=27 S=32 , Mg =24 O=16)
Chào em, với dạng bài này là cơ bản lắm nên em phải tự giải được. Anh giúp em 1 lần thôi nha!
\(PTK_{hc}=36.PTK_{H_2}=36.2=72\left(đ.v.C\right)\\ Đặt:Fe_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{77,78\%.72}{56}=1\\ y=\dfrac{72-56.1}{16}=1\\ Với:x=1;y=1\rightarrow CTHH:FeO\)
Còn ý nghĩa em nắm 3 điều sau nha!
- Thứ nhất là hợp chất tạo bởi bao nhiêu nguyên tố, đó là những nguyên tố nào?
-Thứ hai, mỗi nguyên tố có bao nhiêu nguyên tử?
- Thứ ba, phân tử khối của hợp chất là bao nhiêu?
---
Đối với hợp chất FeO, thì công thức hợp chất này có ý nghĩa:
- Hợp chất cấu tạo bởi 2 nguyên tố hóa học là Fe và O.
- Hợp chất bao gồm 1 nguyên tử nguyên tố sắt và 1 nguyên tử nguyên tố Oxi.
- PTKFeO= NTKFe + NTKO= 56+16=72(đ.v.C)
* Hóa trị của Fe trong hợp chất là : II
Có gì không hiểu, em có thể hỏi lại nha ^^
Làm xong các dạng này, em có thể tự mở rộng ra bằng các loại sách nâng cao khác nghen em
Gọi CTHH của hợp chất là $Fe_xO_y$
Ta có :
$\%Fe = \dfrac{56x}{56x + 16y}.100\% = 77,78\%$
$\Rightarrow x = y$
Mặt khác : $M_{hợp\ chất} = 56x + 16y = 36M_{H_2} = 72$
Suy ra: $x = y = 1$
Vậy CTHH cần tìm là $FeO$
Gọi hóa trị của Fe là a
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a.I = II.1 Suy ra a = II
Vậy Fe có hóa trị II trong hợp chất
Ý nghĩa :
- Phân tử được cấu tạo bởi 2 nguyên tố : Sắt và Oxi
- Tỉ lệ số nguyên tử Fe : số nguyên tử O là 1 : 1
- PTK = 72 đvC
Một hợp chất X của sắt và Oxi , trong đó sắt chiếm 70% về khối lượng. PTK của hợp chất bằng PTK của đơn chất brom, Hãy xác định CTHH của hợp chất
Hợp chất A có 30,4% khối lượng Nito, còn lại là Oxi. Xác định CTHH của hợp chất A . Biết khối lượng mol của hợp chất A là 46gam
Mấy ad chuyên hóa giải dùm :))
1, Khi phân tích 1 hợp chất gồm 3 n/tố Fe , S , O
Người ta thất rằng %Fe = 28% , S = 24% , %O còn lại . Hãy lập CTHH của hợp chất , biết rằng hợp chất có 2 n/tử Fe
2, Sắt kết hợp với Oxi tạo thành 3 hợp chất là FeO , Fe2O3 , Fe3O4 . Hãy cho biết %O trong hợp chất nào là nhiều nhất
Giải được hậu tạ 9 sì pe ((:
1.Gọi CTC: FexSyOz
Theo đề : x = 2; 2*56/(2*56+32y+16z)=0,28
=> Mh/c= 400
=> y= 400. 24%/32=3
=> z=400.48%/16= 12
=> Fe2(SO4)3
2.
FeO : %mO = 16/(56+16)= 2/9
Fe2O3 : %mO= 16*3/(56*2+16*3)=3/10
Fe3O4: %mO=16*4/(56*3+16*4)=8/29
1. Gọi công thức hóa học của hợp chất là : FExSyOz. Theo đề bài ra ta có :
Khối lượng của Fe có trong hợp chất là : 56 . 2 = 112 (g)
Khối lượng của hợp chất đó là :\(\frac{112.100\%}{28\%}=400\)(g)
Khối lượng của nguyên tử S có trong hợp chất là :\(\frac{400.24\%}{100\%}=96\)(g)
Số nguyên tử S có trong hợp chất là : 96 :32 = 3 (nguyên tử)
Số nguyên tử O có trong hợp chất là : (400 - 112 - 96) : 16 = 12 (nguyên tử)
=> Công thức hóa học của hợp chất là : Fe2(SO4)3
1) Gọi CTHH của hợp chất là \(Fe_x,S_y,O_z\)
x : y : z = \(2:\frac{24}{32}:\frac{100-28-24}{16}\)(vì Fe có 2 nguyên tử)
x : y : z = 2 : 1 : 3
CTHH của hợp chất là \(Fe_2SO_3\)
2) %mO (trong FeO) = \(\frac{16\cdot100}{16+56}=22,22\%\)
%mO (trong \(Fe_2O_3\)) =\(\frac{16\cdot3\cdot100}{56\cdot2+16\cdot3}=30\%\)
%mO (trong \(Fe_3O_4\)) = \(\frac{16\cdot4\cdot100}{56\cdot3+16\cdot4}=27,59\%\)
Vậy \(Fe_2O_3\)có %O nhiều nhất