Ước chung lớn nhất là ước chung lớn nhất của các số đã cho . Đúng & Sai ?
A Đúng
B Sai
a)Tìm các ước chung của 118,27,30,từ đó tìm các ước chung lớn nhất của chúng b)Tìm các ước chung lớn nhất của 51,102,144,từ đó tìm các ước chung của chúng
Cho 3 số 45 204 126. a, Tìm bội chung nhỏ nhất của 3 số đó. b, Tìm ước chung lớn nhất của 3 số đó. c, Bội chung nhỏ nhất có chia hết cho ước chung lớn nhất không
a)45 = 32.5
204 = 22.3.17
126 = 2.32.7
=> UCLN(a;b;c) = 3
b)có BCNN(a;b;c) = 22.32.5.7.17 = 21420
=>BCNN:UCLN=21420:3=7140
=> BCNN chia hết cho UCLN
HT
Ước chung của hai số là ước hay bội của ước chung lớn nhất của chúng
cho a=530 ,b=410 ,c=205 ,d=150
tìm ước chung lớn nhất của ava b , ước chung lớn nhất của b ,c
ước chung lớn nhất của c, d và ước chung của b,d
ước chung lớn nhất của a,c,d
ai trả lời nhanh mik tik cho 3 cái và nhớ phải nhắn tin ngay lúc trả lời
ƯCLN(530;410)=10
ƯCLN(410;205)=5
ƯCLN(205;150)=5
ƯC(410;150)={1;2;5;10}
ƯCLN(530;205;150)=5
cho mik hỏi:
+)tại sao có ước chung lớn nhất mà kô có ước chung bé nhất ????
+)tại sao có bội chung nhỏ nhất mà kô có bội chung lớn nhất??????
+)tại sao bội chung bé nhất kô phải là 0
nhanh đúng = tick điểm free
cho ước chung lớn nhất của m và n =1
a,ước chung lớn nhất của m+n và n
b,ước chung lớn nhất m.n và m+n
ước chung lớn nhất của 34 và 2
ước chung lớn nhất của 291 và 97
ước chung lớn nhất của (4n+3 ;5n+1)
a) Phân tích : 34 = 2 . 17 và 2.
Vậy ƯCLN(34 ; 2) = 2
b) Phân tích 291 = 3 . 97 và 97.
Vậy ƯCLN(291 ; 97) = 97
c) Đặt ƯCLN(4n+3 ;5n+1) = d
=> 4n + 3 chia hết cho d và 5n + 1 chia hết cho d
=> 5 . (4n + 3) - 4 . (5n + 1) = 20n + 15 - 20n + 4 = 11 chia hết cho d
=> d \(\in\) Ư(11)
Vì d lớn nhất nên d = 11
Vậy ƯCLN(4n+3 ; 5n+1) = 11
UCLN ( 34,2 ) là 2
UCLN ( 291, 97 ) là 97
UCLN ( 4n + 3 ; 5n + 1 ) là 1
Tìm ước chung lớn nhất và các ước chung của 3 số:432;504 và 720
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)