Một nguyên tử có tỉ lệ số hạt e:n =0,9375,biết rằng nguyên tử đó có số khối là 31; a/ Viết kí hiệu nguyên tử
b/ Nguyên tử trên thuộc loại nguyên tố s, p hay d?
Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là:
(Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27kg).
A. 5,1673.10-26kg.
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg.
D. 5,1886.10-26 kg.
Đáp án B.
Tổng số hạt bằng bằng 46
p + e + n = 46 hay 2p + n = 46 (do p = e) (1)
Tỉ số hạt mang điện (p và e) so với hạt không mang điện (n) là 1,875
p + e = 1,875n hay 2p -1,875n = 0 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 15 hạt, n = 16 hạt.
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:
m = mp + mn = 15. l,6726.10-27+ 16. 1,6748.10-27 = 5,1899.10-26 kg.
Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là:
(Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27 kg).
A. 5,1673.10-26kg
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg
D. 5,252.10-27kg.
Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là (Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27 kg).
A. 5,1673.10-26 kg
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg
D. 5,1886.10-26 kg.
Giả sử số hiệu nguyên tử và số nơtron lần lượt là Z và N.
Số hạt mang điện = 2Z; hạt không mang điện = N.
Ta có hpt:
→ mnguyên tử = 15 x 1,6726. 10-27 + 15 x 9,1. 10-31 + 16 x 1,6748. 10-27 = 5,1899 x 10-26 kg
→ Chọn B.
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Gọi x;y là số mol của fe và cu trong hh X
Giải hệ {56x + 64y = 30,4 {3x - 2y = 0
X=0,2 ; y=0,3
mFe= 0,2 . 56= 11,2
mcu=0,3 . 64=19,2
Bài 2. Nguyên tử Y có tổng các loại hạt cơ bản là 115 hạt, trong đó tỉ lệ giữa tổng số hạt trong hạt nhân và số hạt ở lớp vỏ là 16/7. Xác định số hiệu và số khối của nguyên tử đó.
Ta có :
$2p + n = 115$
$(p + n) : e = \dfrac{16}{7}$
mà : p = e
Suy ra p = e = 35 ; n = 45
Vậy Số hiệu nguyên tử là 35
Số khối = p + n = 35 + 45 = 80
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 34.
Biết rằng tỉ số N/Z (N là tổng số hạt nơtron, Z là tổng số hạt proton) của các nguyên tố có Z =1 đến Z = 20 có giá trị lớn nhất là 1,2.Xác định nguyên tử khối của nguyên tố.
Z = số proton = số electron. N = số nơtron
Theo đề bài ta có : 2Z + N = 34
Ta biết rằng trong hạt nhân, số nơtron bao giờ cũng bằng hoặc lớn hơn số proton (trừ trường hợp duy nhất là hiđro có Z = 1).
N > Z. Vì vậy ta có : 3Z < 34, do đó Z < 34/3 = 11,3 (1)
Cũng vì N ≥ Z nên theo điều kiện của đề bài Z < 20, do đó :
N/Z ≤ 1,2 → N ≤ 1,2Z
Từ đó ta có : 2Z + N < 2Z + 1,2Z
34 < 3,2 => Z > 34/3,2 = 10,6 (2)
Tổ hợp (1) và (2) ta có : 10,6 < Z < 11,3 mà Z nguyên. Vậy Z = 11. Đó là nguyên tố natri có 11 proton, 11 electron, 12 nơtron.
Số khối của nguyên tử : A = Z + N = 23 => NTK là 23
nguyên tử của nguyên tố x có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mạng điện là 14,biết rằng tỉ lệ số hạt p,n là 8:9
a)Tính số e,p,n của nguyên tử?
b)vẽ sơ đồ nguyên tử X?Xác định điện tích phần vỏ,hạt nhân nguyên tử X?
Mọi người giúp em nhó <3
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó tỉ lệ giữa số nơtron
và số khối là 12/23. Tìm điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và viết kí
hiệu nguyên tử X?
GIÚP MÌNH VỚI MỌI NGƯỜI!!
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=34\\p=e\\\dfrac{n}{p+n}=\dfrac{12}{23}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow Z=p=e=11\)
\(KHNT:^{23}_{11}Na\)