tính giá trị biểu thức 4x^2+12x+7
a, Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A=4x-x^2+3
b. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:B=4x^2-12x+15
c,Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:C=4x^2+2y^2-4xy-4y+1
a)
\(A=4x-x^2+3=-\left(x^2-4x-3\right)=-\left(x^2-4x+4\right)+7=-\left(x-2\right)^2+7\le7\)
Daaus = xayr ra khi: x = 2
b) \(B=4x^2-12x+15=4\left(x^2-3x+9\right)-21=4\left(x-3\right)^2-21\ge-21\)
Dấu = xảy ra khi x = 3
c) \(C=4x^2+2y^2-4xy-4y+1=\left(4x^2-4xy+y^2\right)+\left(y^2-4y+4\right)-3=\left(2x-y\right)^2+\left(y-2\right)^2-3\ge-3\)
Dấu = xảy ra khi
2x = y và y = 2
=> x = 1 và y = 2
a) A = \(-x^2+4x+3=-\left(x-2\right)^2+7\le7\)
Dấu "=" <=> x = 2
b) \(4x^2-12x+15=\left(2x-3\right)^2+6\ge6\)
Dấu "=" xảy ra <=> \(x=\dfrac{3}{2}\)
c) \(4x^2+2y^2-4xy-4y+1\)
= \(\left(4x^2-4xy+y^2\right)+\left(y^2-4y+4\right)-3\)
= \(\left(2x-y\right)^2+\left(y-2\right)^2-3\ge-3\)
Dấu "=" <=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Tính giá trị lớn nhất của biểu thức:
A=12x-\(4x^2\)+3
B=6x-\(x^2\)+3
Giúp tớ với ạạ
A = 12\(x\) - 4\(x^2\) + 3
A = -(4\(x^2\) - 2.2\(x\).3 + 9) + 12
A = -( 2\(x\) - 3)2 + 12
(2\(x\)- 3)2 ≥ 0 ⇒ -(2\(x\) - 3)2 ≤ 0 ⇒- (2\(x\) - 3)2 + 12 ≤ 12
Amax = 12⇔ 2\(x\) - 3 = 0 ⇒ \(x\) = \(\dfrac{3}{2}\)
Giá trị lớn nhất của A là 12 xảy ra khi \(x\) = \(\dfrac{3}{2}\)
B = 6\(x\) - \(x^2\) + 3
B = - (\(x^2\) - 2.3\(x\) + 9) + 12
B = -(\(x\) - 3)2 + 12
(\(x\) - 3)2 ≥ 0 ⇒ -(\(x\) - 3)2 ≤ 0 ⇒ -(\(x\) - 3)2 + 12 ≤ 12
Bmax = 12 ⇔ \(x\) - 3 = 0 ⇒ \(x\) = 3
Giá trị lớn nhất của B là 12 xảy ra khi \(x\) = 3
Bài 3.
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A=x2+12x+39; B=9x2-12x
b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau: C=4x-x2+1; D=-4x2+4x-3
a) A = x2 + 12x + 39
= ( x2 + 12x + 36 ) + 3
= ( x + 6 )2 + 3 ≥ 3 ∀ x
Đẳng thức xảy ra ⇔ x + 6 = 0 => x = -6
=> MinA = 3 ⇔ x = -6
B = 9x2 - 12x
= 9( x2 - 4/3x + 4/9 ) - 4
= 9( x - 2/3 )2 - 4 ≥ -4 ∀ x
Đẳng thức xảy ra ⇔ x - 2/3 = 0 => x = 2/3
=> MinB = -4 ⇔ x = 2/3
b) C = 4x - x2 + 1
= -( x2 - 4x + 4 ) + 5
= -( x - 2 )2 + 5 ≤ 5 ∀ x
Đẳng thức xảy ra ⇔ x - 2 = 0 => x = 2
=> MaxC = 5 ⇔ x = 2
D = -4x2 + 4x - 3
= -( 4x2 - 4x + 1 ) - 2
= -( 2x - 1 )2 - 2 ≤ -2 ∀ x
Đẳng thức xảy ra ⇔ 2x - 1 = 0 => x = 1/2
=> MaxD = -2 ⇔ x = 1/2
Ta có A = x2 + 12x + 39 = (x2 + 12x + 36) + 3 = (x + 6)2 + 3 \(\ge\)3
Dấu "=" xảy ra <=> x + 6 = 0
=> x = -6
Vậy Min A = 3 <=> x = -6
Ta có B = 9x2 - 12x = [(3x)2 - 12x + 4] - 4 =(3x - 2)2 - 4 \(\ge\)-4
Dấu "=" xảy ra <=> 3x - 2 =0
=> x = 2/3
Vậy Min B = -4 <=> x = 2/3
b) Ta có C = 4x - x2 + 1 = -(x2 - 4x - 1) = -(x2 - 4x + 4) + 5 = -(x - 2)2 + 5 \(\le\)5
Dấu "=" xảy ra <=> x - 2 = 0
=> x = 2
Vậy Max C = 5 <=> x = 2
Ta có D = -4x2 + 4x - 3 = -(4x2 - 4x + 1) - 2 = -(2x - 1)2 - 2 \(\le\)-2
Dấu "=" xảy ra <=> 2x - 1 = 0
=> x = 0,5
Vậy Max D = -2 <=> x = 0,5
Tìm giá trị lớn nhất biểu thức sau
A = -4x^2 - 12x
B = 7 - x^2 - y^2 - 2(x+y)
a) Ta có A = -4x2 - 12x = -4x2 - 12x - 9 + 9 = -(2x + 3)2 + 9 \(\le9\)
Dấu "=" xảy ra <=> 2x + 3 = 0
<=> x = -1,5
Vậy Max A = 9 <=> x = -1,5
b) Ta có B = 7 - x2 - y2 - 2(x + y)
= -x2 - 2x - 1 - y2 - 2y - 1 + 9
= -(x + 1)2 - (y + 1)2 + 9 \(\le9\)
Dấu "=" xảy ra <=> \(\hept{\begin{cases}x+1=0\\y+1=0\end{cases}}\Leftrightarrow x=y=-1\)
Vậy Max B = 9 <=> x = y = -1
\(A=-\left(4x^2+12x\right)\)
\(A=-\left(4x^2+12x+9\right)+9\)
\(A=-\left(2x+3\right)^2+9\le9\)
\(< =>MAX:A=9\)dấu "=" xảy ra khi \(2x+3=0< =>x=-\frac{3}{2}\)
\(B=7-x^2-y^2-2x-2y\)
\(B=7-\left(x^2+2x\right)-\left(y^2+2y\right)\)
\(B=9-\left(x^2+2x+1\right)-\left(y^2+2y+1\right)\)
\(B=9-\left(x+1\right)^2-\left(y+1\right)^2\le9\)
\(< =>MAX:B=9\)dấu "=" xảy ra khi \(\hept{\begin{cases}x+1=0\\y+1=0\end{cases}\hept{\begin{cases}x=-1\\y=-1\end{cases}}}\)
A = -4x2 - 12x = -4(x2 + 3x + 9/4) + 9 = -4(x + 3/2)2 + 9 \(\le\)9
Dấu "=" xảy ra <=> x + 3/2 = 0 <=> x= -3/2
Vậy MaxA = 9 <=> x = -3/2
B = 7 - x2 - y2 - 2(x + y)
B =9 - (x2 + 2x + 1) - (y2 + 2y + 1) = 9 - (x + 1)2 - (y + 1)2 \(\le\)9
Dấu "=" xảy ra <==> x + 1 = 0 và y + 1 = 0 <=> x = y = -1
Vậy MaxB = 9 <=> x = y = -1
Tìm giá trị lớn nhất biểu thức sau
A = - 4x^3 - 12x
B = 7 - x^2 - y^2 - 2 (x+y)
Chứng minh các biểu thức sau luôn dương với mọi giá trị của biến
a,x^2-4x-7
b,4x^2-12x+11
c,x^2-x+1
Câu hỏi của ĐỖ THỊ HƯƠNG TRÀ - Toán lớp 8 - Học trực tuyến OLM
mình làm rồi nhé, bạn kham khảo link
Đề: thu gọn biểu thức rồi tính giá trị tại x=-2,y=1
a) 3-2(8x-3)-9x^2-12x+4x^2
Ta có :
\(3-2\left(8x-3\right)-9x^2-12x+4x^2\)
\(=3-16x+6-9x^2-12x+4x^2=-5x^2+9-28x\)
Thay x = -2 vào biểu thức trên ta được :
\(-5\left(-2\right)^2+9-28\left(-2\right)=-20+9+56=-11+56=45\)
Chứng minh các biểu thức sau luân dương với mọi giá trị của biến
A = x^2 - 4x + 7
B = 4x^2- 12x + 11
C= x^2 -x +1
\(A=x^2-4x+7=x^2-4x+4+3=\left(x-2\right)^2+3\ge3>0\forall x\)
Vậy ta có đpcm
\(B=4x^2-12x+11=4x^2-12x+9+2=\left(2x-3\right)^2+2\ge2>0\forall x\)
Vậy ta có đpcm
\(C=x^2-x+1=x^2-x+\frac{1}{4}+\frac{3}{4}=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}>0\forall x\)
Vậy ta có đpcm
\(\hept{\begin{cases}A=x^2-4x+4+3=\left(x-2\right)^2+3\ge3>0\\B=4x^2-12x+9+2=\left(2x-3\right)^2+2\ge2>0\\C=x^2-x+\frac{1}{4}+\frac{3}{4}=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}>0\end{cases}}\)
Bài 9 : tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
A) -x^2-2x+3
B) -4x^2+4x-3
C) -x^2+6x-15
Bài 8 tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
B)X² — 6x + 11
C. X² – x +1
D. X² – 12x + 2
a, \(A=-x^2-2x+3=-\left(x^2+2x-3\right)=-\left(x^2+2x+1-4\right)\)
\(=-\left(x+1\right)^2+4\le4\)
Dấu ''='' xảy ra khi x = -1
Vậy GTLN là 4 khi x = -1
b, \(B=-4x^2+4x-3=-\left(4x^2-4x+3\right)=-\left(4x^2-4x+1+2\right)\)
\(=-\left(2x-1\right)^2-2\le-2\)
Dấu ''='' xảy ra khi x = 1/2
Vậy GTLN B là -2 khi x = 1/2
c, \(C=-x^2+6x-15=-\left(x^2-2x+15\right)=-\left(x^2-2x+1+14\right)\)
\(=-\left(x-1\right)^2-14\le-14\)
Vâỵ GTLN C là -14 khi x = 1
Bài 8 :
b, \(B=x^2-6x+11=x^2-6x+9+2=\left(x-3\right)^2+2\ge2\)
Dấu ''='' xảy ra khi x = 3
Vậy GTNN B là 2 khi x = 3
c, \(x^2-x+1=x^2-x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}=\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}\)
Dấu ''='' xảy ra khi x = 1/2
Vậy ...
c, \(x^2-12x+2=x^2-12x+36-34=\left(x-6\right)^2-34\ge-34\)
Dấu ''='' xảy ra khi x = 6
Vậy ...