Cho N = 75a + 84b biết a - b = 6 và N \(\vdots\) 9. Tìm a và b
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A= {a \( \in \) \(\mathbb{N}\)| 84 \( \vdots \)a; 180\( \vdots \) a và a > 6};
b) B = {b \( \in \)\(\mathbb{N}\)| b\( \vdots \)12; b\( \vdots \)15; b\( \vdots \)18 và 0 < b < 300}.
a) Theo đề bài: 84 chia hết cho a và 180 chia hết cho a nên a là ƯC(84, 180) và a > 6.
Ta có: 84 = 22.3.7
180 = 22. 32.5
ƯCLN(84, 180) = 22. 3 = 12
=> a \( \in \) ƯC(84, 180) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Mà a > 6.
=> a = 12.
Vậy tập hợp A = {12}
b) Vì b chia hết cho 12, b chia hết cho 15, b chia hết cho 18 nên b là BC(12, 15, 18) và 0 < b <300
Ta có: \(12 = 2^2. 3; 15 = 3.5; 18 = 2.3^2\)
\(\Rightarrow BCNN(12, 15, 18) = 2^2 . 3^2.5 = 180\)
=> b\( \in \) BC(12, 15, 18) = B(180) = {0; 180; 360;...}
Mà 0 < b < 300
=> b = 180
Vậy tập hợp B = {180}
1)có tồn tại hai số tự nhiên a và b sao cho
a)56a +45b =3658
b)400a + 84b = 40002
2)tìm x thuộc N biết
a)n + 6 chia hết cho n+2
b) 2n + 3 chia hết cho n+2
Bài 1:
a: \(\Leftrightarrow n+2+4⋮n+2\)
\(\Leftrightarrow n+2\inƯ\left(4\right)\)
\(\Leftrightarrow n+2\in\left\{2;4\right\}\)
hay \(n\in\left\{0;2\right\}\)
b: \(\Leftrightarrow2n+4-1⋮n+2\)
\(\Leftrightarrow n+2\in\left\{1;-1\right\}\)
hay \(n\in\left\{-1;-3\right\}\)
1)có tồn tại hai số tự nhiên a và b sao cho
a)56a +45b =3658
b)400a + 84b = 40002
2)tìm x thuộc N biết
a)n + 6 chia hết cho n+2
b) 2n + 3 chia hết cho n+2
1)có tồn tại hai số tự nhiên a và b sao cho
a)56a +45b =3658
b)400a + 84b = 40002
2)tìm x thuộc N biết
a)n + 6 chia hết cho n+2
b) 2n + 3 chia hết cho n+2
a.
\(n+6⋮n+2\)
\(\Rightarrow n+2+4⋮n+2\)
\(\Rightarrow4⋮n+2\)
\(\Rightarrow n+2\inƯ\left(4\right)\)
\(\Rightarrow n+2\in\left\{-4;-2;-1;1;2;4\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-6;-4;-3;-1;0;2\right\}\)
\(n\in N\)
\(\Rightarrow n\in\left\{0;2\right\}\)
b.
\(2n+3⋮n+2\)
\(\Rightarrow2n+4-1⋮n+2\)
\(\Rightarrow2\times\left(n+2\right)-1⋮n+2\)
\(\Rightarrow1⋮n+2\)
\(\Rightarrow n+2\inƯ\left(1\right)\)
\(\Rightarrow n+2\in\left\{-1;1\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-3;-1\right\}\)
mà n thuộc N
nên không tìm được giá trị của n thỏa mãn yêu cầu đề ^^
Phương @ An Bạn làm hộ bài 2 của bạn này cho mình. Bài này nhiều người hỏi rồi nên mình ngại làm lại lắm !!! Còn bài 1 thì mình đã giúp bạn ý rồi.
1)có tồn tại hai số tự nhiên a và b sao cho
a)56a +45b =3658
b)400a + 84b = 40002
2)tìm x thuộc N biết
a)n + 6 chia hết cho n+2
b) 2n + 3 chia hết cho n+2
1)có tồn tại hai số tự nhiên a và b sao cho
a)56a +45b =3658
b)400a + 84b = 40002
2)tìm x thuộc N biết
a)n + 6 chia hết cho n+2
b) 2n + 3 chia hết cho n+2
Bài 1 : Xét chữ số tận cùng. Mình chỉ hướng dẫn làm thôi nhá !!!
a) 56a có tận cùng là các chữ số chẵn : 0; 2; 4; 6; 8
45b có tận cùng là 0 hoặc 5
nên 56a + 45b có tận cùng là các chữ số chẵn hoặc các chữ số 5; 7; 9; 1; 3
Do đó chỉ xét 45b có tận cùng là 0 do đó 56a có tận cùng là 8 để được tổng là 3658
=> a có tận cùng là 8 và b là số chẵn
Xét a trong khoảng 8 < a < 58 (với a là số có tận cùng là 8)
=> a \(\in\) {8; 18; 28; 38; 48; 58}
Thử từng trường hợp a được 56a. Rồi tiếp tục được 45b = 3658 - 56a
Ra kết quả bao nhiêu mà số đó chia hết cho 45 thì tìm được b.
Cuối cùng được kết luận : a = 38; b = 34
b) tương tự
cho n = 6a5 + 9b4 ⋮ 9. biết a - b = 6 và n⋮ 9. tìm a,b
Cho n = 7 a 5 ¯ + 8 b 4 ¯ biết a − b = 6 và n chia hết cho 9. Tìm a và b
Sơ đồ con đường |
Lời giải chi tiết |
|
Vì n ⋮ 9 ⇒ 7 a 5 ¯ + 8 b 4 ¯ ⋮ 9 ⇒ 24 + a + b ⋮ 9 ⇒ a + b = 3 a + b = 12 +) Với a + b = 3; a − b = 6 : Không có giá trị a và b thỏa mãn. +) Với a + b = 12; a − b = 6 . ⇒ a = 9 ; b = 3 |
Cho n=\(\overline{7a5}\)+\(\overline{8b4}\).Biết a-b=6 và n\(⋮\)9.Tìm a và b
Ta có a - b = 6 ( gt )
-> 2 tổ hợp a và b tương ứng là :
a = ( 6 ; 7 ; 8 ; 9 )
b = ( 0 ; 1 ; 2 ; 3 )
Thay những số a và b vào n = 7a5 + 8b4
=> tổ hợp n là : n = ( 1569 ; 1589 ; 1609 ; 1629 )
Mà n chia hết cho 9 ( gt )
=> n = 1629
hay a = 9 , b = 3
Ta có: \(n⋮9\)
\(\Leftrightarrow a+5+7+8+b+4⋮9\)
\(\Leftrightarrow a+b+24⋮9\)
\(\Leftrightarrow a+b< 19\)(Vì \(0\le a< 10\) và \(0\le b< 10\))
\(\Leftrightarrow a+b\in\left\{3;12\right\}\)
mà a-b=6
nên \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}a+b=3\\a-b=6\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}a+b=12\\a-b=6\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}2a=9\\a-b=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow loại\\\left\{{}\begin{matrix}2a=18\\a-b=6\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9\\b=a-6=9-6=3\end{matrix}\right.\)
Vậy:a=9; b=3