Cho 40g NaOH vào 260g nước khuấy đều thu được dd NaOH .Hãy tính nồng độ phần trăm của dd NaOH
Hòa tan 40g NaOH vào nước để thu được dung dịch có nồng độ 20% . Hãy tính khối lượng của dd thu được?
\(m_{dd}=\dfrac{40}{20\%}=200\left(g\right)\)
Thêm 8,96l khí CO2 đo ở ĐKTC vào 200g dd NaOH đủ được sản phẩm có muối natri cacbonat và nước.
a. lập PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng ?
b. tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng?
nCO2=0,4(mol)
a) PTHH: 2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
0,8_________0,4________0,4(mol)
=> mNaOH=0,8.40=32(g)
=>C%ddNaOH=(32/200).100=16%
b) mddNa2CO3=mddNaOH+mCO2=200+0,4.44=217,6(g)
mNa2CO3=106.0,4=42,4(g)
=>C%ddNa2CO3=(42,4/217,6).100=19,485%
Chúc em học tốt!
nCO2=8,96/22,4=0,4mol
a/ CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
0,4 0,8 0,4 0,4
mNaOH=0,8.40=32g
C%ddNaOH=mct/mdd.100%=32/200.100%=16%
b/mCO2=0,4.44=17,6g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mCO2+mNaOH=mNa2CO3
17,6g+200g=217,6g
mNa2CO3=0,4.106=42,4g
C%ddNa2CO3=mct/mdd.100%=42,4/217,6.100=19,4852g
Để phản ứng hết 50 gam dd CuSO4 16% cần vừa đủ 250 gam dd NaOH C%
a) Tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng?
b) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
\(n_{CuSO4}=\dfrac{16\%.50}{100\%.160}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,05-------->0,1---------->0,05--------->0,05
a) \(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{250}.100\%=1,6\%\)
b) \(m_{ddspu}=50+250-0,05.98=295,1\left(g\right)\)
\(C\%_{Na2SO4}=\dfrac{0,05.142}{295,1}.100\%=2,41\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m_{dd}\cdot C\%}{100\cdot M}=\dfrac{50\cdot16\%}{100\cdot\left(64+32+16\cdot4\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)
\(a)C\%_{NaOH}=\dfrac{n\cdot100\cdot M}{m_{dd}}=\dfrac{01\cdot100\cdot\left(23+16+1\right)}{250}=1,6\%\)
\(b)m_{dd-sau-pư}=m_{dd_đ}+m_{ct_đ}-m\downarrow-m\uparrow\)
\(=50+250-\left(0,05\cdot23+32+16\cdot4\right)=294,05\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{n\cdot100\cdot M}{m_{dd}}=\dfrac{0,05\cdot100\cdot\left(23\cdot2+32+16\cdot4\right)}{294,05}\approx2,41\%.\)
Pt :
0,05-------->0,1---------->0,05--------->0,05
a)
b)
cho 200g dd NaOH có nồng độ 15 phần trăm. Hỏi phải pha thêm bao nhiêu gam nước để thu được dd NaOH 10 phần trăm
\(m_{NaOH}=200.15\%=30\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(10\%\right)}=\dfrac{30.100}{10}=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2Othêm}=300-200=100\left(g\right)\)
ta có: \(\dfrac{m_{NaOH}}{200}.100\%=15\%\)
=> mNaOH = 30(g) (1)
Ta có:
\(\dfrac{m_{NaOH}}{200}.100\%=10\%\)
=> mNaOH = 20(g) (2)
Ta có (1): 30 + \(m_{H_2O}=200\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=170\left(g\right)\)
ta có (2): \(20+m_{H_2O}=200\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=180\left(g\right)\)
Vậy khối lượng nước cần để thu đc dung dịch NaOH 10% là:
180 - 170 = 10(g)
Có sẵn 60g dd NaOH 20% . Tính nồng độ % của dd có được khi : a . Pha thêm 40g nước vào dd b . Hòa tan thêm 12g NaOH vào dd
a) \(m_{NaOH}=\dfrac{60.20}{100}=12\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.sau.khi.pha}=\dfrac{12}{60+40}.100\%=12\%\)
b) \(C\%_{dd.sau.khi.pha}=\dfrac{12+12}{60+12}.100\%=33,33\%\)
60g dd 20% có 60.20%=12g NaOH, 60-12=48g H2O
a, Pha thêm 40g H2O , ta có 88g H2O
→C%NaOH=12.100:88=12,64%
b)
tan thêm 12 g
=>m NaOH=24g
=>C%=\(\dfrac{24}{60+12}100\)=33,33%
\(m_{NaOH}=\dfrac{60.20}{100}=12\left(g\right)\\ a,m_{\text{dd}}=60+40=100\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\\ b,m_{NaOH}=12+12=24\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{24}{60}.100\%=40\%\)
Cho 200g dd NaOH 10% vào 100g dd FeCl3,sau phản ứng xong thu được 1 kết tủa .Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{10.200}{100.40}=0,5mol\\ 3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,5 0,25 0,25 0,5
\(m_{dd}=200+100-0,25.107=273,25g\\ C_{\%NaCl}=\dfrac{0,5.58,5}{273,25}\cdot100=10,7\%\)
Câu1: pha 300ml dd H2O vào 200ml dd HCl 2M. Tinh nồng độ HCl?
Câu2: pha 260g H2O vao 40g dd NaOH 40%. Tính nồng độ NaOH
Cau3: trộn V1 lít dd NaOH 1M với V2 lít dd NaOH 2,2M duoc 400ml dd NaOH 1,4M. Tính V1,V2
Câu4: trộn m1 gam dd NaOH 8% với m2 gam dd NaOH 30% duoc 120g dd NaOH 15%. Tính m1,m2
Câu 1:
VddHCl(sau)= 300+200=500(ml)=0,5(l)
nHCl= (200/1000).2= 0,4(mol)
=> CMddHCl(sau) = 0,4/0,5= 0,8(M)
Câu 2:
mNaOH= 40.40%= 16(g)
mddNaOH(sau)= 260+40=300(g)
=> C%ddNaOH(sau)= (16/300).100 \(\approx\) 5,333%
Trộn 200 gam dd NaOH 10% với 300 gam dd NaOH 20% thu được dd Y. tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Gọi C%(Y)=x (%)
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có
200g dd NaOH 10% 20 - x
x
300g dd NaOH 20% x-10
=>\(\frac{200}{300}\)= \(\frac{20-x}{x-10}\)
=> x=16 (%)
Vậy nồng đọ % của dd Y là 16%
Cho 32g NaOH vào nước được 400ml dd có khối lượng riêng D=1,2g/ml . Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch