Giải phương trình bậc nhất ax+b=0 bằng phương pháp liệt kê😘
Em hãy mô tả thuật toán giải phương trình bậc nhất ax + b = 0 (bằng liệt kê các bước hoặc bằng sơ đồ khối).
Mô tả thuật toán phương trình bậc nhất ax + b = 0 như sau:
1. Nhập giá trị của a và b từ bàn phím.
2. Nếu a=0:
- Nếu b=0, phương trình vô số nghiệm
- Nếu b=0, phương trình vô nghiệm.
3. Nếu a khác 0, x = -b/a.
4. Hiển thị giá trị của x trên màn hình.
giải phương trình bậc nhất ax+b=0 bằng phương pháp liệt kê và sơ đồ khối
Viết thuật toán (bằng cách liệt kê các bước) giải bài toán giải bất phương trình ax+b>0 với a,b là số thực. Sau đó viết chương trình (dùng NNLT Python) giải bài toán đó
Viết thuật toán giải phương trình bậc nhất ax + b= 0
Thuật toán giải phương trình bậc nhất:
Bước 1: Nhập a, b;
Bước 2: Nếu a = 0, B≠ 0 thì thông báo vô nghiệm rồi kết thúc;
Bước 3: Nếu a = 0, B = 0 thì thông báo phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị rồi kết thúc;
Bước 4: Nếu a ≠ 0 thì x = -b/a thông báo phương trinh có nghiệm duy nhất là x rồi kết thúc
Bài 1:Viết thuật toán và chương trình giải phương trình bậc 2 ax^2+bx+c=0
Bài 2:viết thuật toán và viết chương trình giải phương trình bậc 1 ax+b=0
Bài 2:
Thuật toán:
B1: Nhập a,b
B2: Kiểm tra nếu a=0 và b=0 thì phương trình có vô số nghiệm
B3: Kiểm tra nếu a=0 thì phương trình vô nghiệm
B4: Kiểm tra nếu a khác 0 thì có nghiệm x=-b/a;
Viết chương trình:
Program HOC24;
var a,b: integer;
x: real;
begin
write('Nhap a; b: '); readln(a,b);
if a=0 and b=0 then write('Phuong trinh co vo so nghiem');
if a=0 then write('Phuong trinh vo nghiem');
if a<>0 then write('x=',-b/a:1:2);
readln
end.
Bài 1:
Thuật toán:
B1: Nhập a,b,c
B2: Tính \(\Delta\) = b2-4ac;
B3: Kiểm tra nếu \(\Delta\) >0 phương trình có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}\text{ }}{2a}\)
\(x_2=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}\)
B4: Kiểm tra nếu \(\Delta\)<0 thì phương trình vô nghiệm
B5: Kiểm tra nếu \(\Delta\)=0 phương trình có 2 nghiệm kép \(x_1=x_2=-\dfrac{b}{2a}\)
Viết chương trình:
Program HOC24;
var a,b,c: integer;
x1,x2: real;
denta: longint;
begin
write('Nhap a; b; c: '); readln(a,b,c);
denta:=b*b-4*a*c;
if denta>0 then
begin
write('x1= ',(-b+sqrt(denta))/(2*a):1:2);
write('x2= ',(-b-sqrt(denta))/(2*a):1:2);
end;
if denta<0 then write('Phuong trinh vo nghiem');
if denta=0 then write('x= ',-b/2*a:1:2);
readln
end.
1. Thế nào là hai phương trình tương đương? Nêu các quy tắc biến đổi tương đương.
2. Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Nêu công thức nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
3. Nêu cách giải phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0.
1: Hai phương trình gọi là tương đương khi chúng có chung tập nghiệm
2: Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax+b=0(a<>0), với a,b là các số thực
Tham Khao :
1.
a. Định nghĩa: Hai phương trình gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm.
b. Hai quy tắc biến đổi tương đương các phương trình:
2.
Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: Phương trình 5x – 2 = 0 là phương trình bậc nhất ẩn x. Phương trình y – 8 = 4 là phương trình bậc nhất ẩn y.
3.
Để giải các phương trình đưa được về ax+b=0 a x + b = 0 ta thường biến đổi phương trình như sau: + Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu. + Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax+b=0 a x + b = 0 hoặc ax=−b a x = − b .
Phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn nếu
A. a = 0
B. b = 0
C. b ≠ 0
D. a ≠ 0
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Đáp án cần chọn là: D
Phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn nếu:
A. a = 0
B. b = 0
C. b ≠ 0
D. a ≠ 0
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Đáp án cần chọn là: D
hãy vẽ sơ đồ khối miêu tả thuật toán giải phương trình bậc nhất ax+b=0