cho 6,4 g đất đèn chứa 80 phần trom CaC2 vào nước dư. thể tích khí thu được ở dktc là bao nhiêu
Cho 6,4 gam đất đèn (chứa 80% CaC2 và 20% còn lại là tạp chất trơ) vào nước dư. Thể tích khí thu được (đktc)
Ta có: mCaC2 = 6,4.80% = 5,12 (g)
\(\Rightarrow n_{CaC_2}=\dfrac{5,12}{64}=0,08\left(mol\right)\)
PT: \(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_2}=n_{CaC_2}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow V_{C_2H_2}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)
Câu 1.Cho 6,4 gam đất đèn chứa 80% CaC2 vào nước dư. Thể tích khí thu được (ở đktc) là
A. 0,896 lít. B. 1,12 lít. C. 1,792 lít. D. 2,24 lít.
cho 16g đất đèn thành phần chính là cac2 vào nướ dư thu được 4,48 lít khí c2h2 tính hàm lượng cac2 có trong đất đèn
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\\ n_{CaC_2}=n_{C_2H_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\\\%m_{\dfrac{CaC_2}{đất.đèn}}=\dfrac{12,8}{16}.100\%=80\%\)
cho 4g đất đèn thành phần chính là cac2 vào nướ dư thu được 1,12 lít khí c2h2 tính hàm lượng cac2 có trong đất đèn
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\\ n_{CaC_2}=n_{C_2H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ m_{CaC_2}=64.0,05=3,2\left(g\right)\\ \%m_{\dfrac{CaC_2}{đất.đèn}}=\dfrac{3,2}{4}.100\%=80\%\)
Đốt cháy hoàn toàn V ml C2H2 (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 4,5 gam kết tủa.
a)Tính V.
b) Để thu được lượng C2H2 trên, cần cho bao nhiêu gam đất đèn chứa 80% CaC2 vào nước dư (giả sử các tạp chất trong đất đèn không phản ứng với nước)?
nCaCO3 = 4,5/100 = 0,045 (mol)
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,045 <--- 0,045 <--- 0,045
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
0,0225 <--- 0,05625 <--- 0,045
VC2H2 = 0,0225 . 22,4 = 0,504 (l) = 504 (ml)
PTHH: CaC2 + 2H2O -> C2H2 + Ca(OH)2
nC2H2 (LT) = 0,504 : 80% = 0,63 (mol)
nCaC2 = 0,63 (mol)
mCaC2 = 0,63 . 64 = 40,32 (g)
Cho đất đèn chứa 80% CaC2 tác dụng với nước thu được 17,92 lít axetilen (đktc). Khối lượng đất đèn đã dùng là:
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
Ta có: nCaC2 = nC2H2 = 0,8 mol → mCaC2 = 0,8.64 = 51,2 gam
Do đất đèn chứa 80% CaC2 nên khối lượng đất đèn đã dùng là mđất đèn = 51,2.100/80 = 64 gam
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8mol\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
0,8 0,8
\(\Rightarrow m_{CaC_2}=0,8\cdot64=51,2g\)
\(\Rightarrow m_{đấtđèn}=\dfrac{51,2\cdot100\%}{80\%}=64g\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8mol\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
0,8 0,8 ( mol )
\(m_{CaC_2}=0,8.64.100:80=64g\)
Đốt cháy 3,2 g s trong bình chứa 3,36 lít khí o2 (ở dktc) thì thu được khí có mùi sốc là SO2. a:, sao phản ứng S hay o2 dư ,dư bao nhiêu gam. b:, tính thể tích của o2 tham gia phản ứng ở dktc.
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,1 < 0,15 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
Chất dư là O2
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,15-0,1\right).32=1,6g\)
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Cần bao nhiêu kg đất đèn chứa 90% CaC2 để điều chế được 560 lít khí C2H2 (ở đktc)?
\(m_{đấtđèn}=\dfrac{m\cdot90\%}{100\%}=0,9m\left(kg\right)\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{560}{22,4}=25mol\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
25 25
\(\Rightarrow m_{CaC_2}=25\cdot64=1600g\)
\(\Rightarrow m_{đấtđèn}=0,9\cdot1600=1440g=1,44kg\)
Cho 13 gam kẽm vào bình đựng dung dịch axit clohiđric dư. a, Tính thể tích khí hiđrô thu được ở đktc. b, Cho toàn bộ khí hiđro thu được đi qua 6,4 gam Fe2O3 đang nung nóng . Hỏi - Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng dư là bao nhiêu? - Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng. ( Biết khối lượng mol của Zn= 65, Cl = 35,5, O = 16, Fe = 56)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,04}{1}< \dfrac{0,2}{3}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=3n_{Fe_2O_3}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-0,12=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=0,08.2=0,16\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)