So sánh benzen và rượu etylen
Help meee :<
so sánh giữa lên men lactic và lên men rượu .
+ Giống nhau: lên men lactic và lên men etylic đều là quá trình phân giải polisaccarit.
Quá trình chung:
Polisaccarit (Tinh bột) ------(phân giải)-----> Đường đơn (mono saccarit). Xảy ra bên ngoài tế bào.
Vi khuẩn lại tiếp tục hấp thụ các loại đường đơn này để phân giải lấy năng lượng cho tế bào.
+ Khác nhau
- Lên men etylic:
* Chất phân giải: Tinh bột (C6H10O5)n
* Qua 2 quá trình và sản phẩm cuối cùng là rượu etanol + CO2↑
Tinh bột ----(nấm lên men đường)----> Glucôzơ (C6H12O6) ------(men rượu)-----> Rượu etanol + CO2
PTHH:
(C6H10O5)n + H2O -> nC6H12O6 (xúc tác t*, axit, men)
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2↑ (Xúc tác men rượu 30 -> 32*C)
- Lên men lactic:
* Chất phân giải: Glucôzơ (C6H12O6)
* Qua 1 quá trình nhưng phân làm hai loại :
Glucôzơ ---------(vi khuẩn lactic đồng hình)-------> axit lactic (sữa chua)
Glucôzơ----------(vi khuẩn lactic dị hình) ---------> axit lactic + CO2 + rượu êtanol + CH3COOH
Để phân biệt hai chất lỏng không màu là benzen và rượu etylic ta dùng
A. sắt
B. đồng
C. natri
D. kẽm
viết công thức cấu tạo và thu gọn của :
metan,etilen,axetilen,rượu, axit axetic, benzen
Các công thức cấu tạo lần lượt là
$CH_4$; $CH_2=CH_2$; \(CH\equiv CH\); $CH_3-CH_2-OH$; $CH_3-COOH$; $C_6H_6$ (Benzen bạn vẽ vòng 6 cạnh nhé)
Các công thức thu gọn lần lượt là $CH_4;C_2H_4;C_2H-2;C_2H_5OH;CH_3COOH;C_6H_6$
CH2 = CH2
CH \(\equiv\) CH
CH3 - O - CH3 , CH3 - CH2 - OH
Nêu hiện tượng xảy ra:
1, cho lần lượt từng chất sau: Au, Fe, BaSO4 vào nước cường thủy
2, thổi khí NO2 vào dung dịch NaOh
3, Cho benzen vào ống nghiệm đựng Iot lắc đều
4,sục etylen vào ống nghiệm đựng dd KMnO4
5,Cho lòng trắng trứng vào rượu etylic
1 \(Au+HNO_3+3HCl\rightarrow AuCl_3+2H_2O+NO\uparrow\)
2 , 2NaOH+\(2NO_2\rightarrow NaNO_2+NaNO_3+H_2O\)
3 , \(C_6H_6+I_2\rightarrow HI+C_6H_5I\) \(\Rightarrow\) benzen tan trong iot
4, Dung dịch chuyển dần từ màu tím thành màu đen\(3C_2H_4+4H_2O+2KMnO_4\rightarrow3C_2H_4\left(OH\right)_2+2KOH+2MnO_2\)
5 ,Lòng trắng trứng bị đông tụ
Protein\(-t^o\rightarrow\) đông tụ
1. Vàng tan ra: Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + NO + 2H2O
Sắt tan ra: Fe + HNO3 + 3HCl → FeCl3 + NO + 2H2O
2. Khí NO2 bị dd NaOH hấp thụ: 2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
3. Benzen và iot tan vào nhau tạo thành dung dịch đồng nhất (quá trình vật lí).
4. dd KMnO4 mất màu: 3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C2H6O2 + 2KOH + 2MnO2
5. Không phản ứng
dãy chuyển hóa rượu etylic-etylen
Một thùng rượu cao 0,8(m) chứa đầy rượu. Tính áp suất của rượu tác dụng lên đáy thùng và một điểm A cách đáy thùng 0,6(m). So sánh áp suất tại A và một điểm trong lòng khối rượu cách mặt thoáng 0,2 (m).(Biết trọng lượng riêng của rượu là 8.000N/m3 )
\(d=8000\dfrac{N}{m^3}\\ h=0,8m\\ h_A=0,8m-0,6m=0,2m\\h_1=0,2m \)
\(p=d.h=8000.0,8=6400\left(Pa\right)\\ p_A=d.h_A=8000.0,2=1600\left(Pa\right)\\ p_1=8000.0,2\left(Pa\right)\)
\(\Rightarrow p_A=p_1\left(=1600Pa\right)\)
Chỉ dùng H 2 O và một hoá chất, hãy phân biệt các chất sau : Rượu etylic, axit axetic, benzen.
- Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu làm quỳ tím chuyển đỏ là axit axetic, còn lại là hai chất kia.
- Dùng nước nhận biết hai chất còn lại, chất nào tan vô hạn trong nước là C 2 H 5 OH
so sánh giáo dục Thi cử ở thời Tây Sơn và thời Nguyễn???Ngắn gọn thoy nhaq, Help meee!!!
etylen--->rượu etylic--->axit axetic --->etyl axetat--->axit axetit
C\(_2\)H\(_4\) + H\(_2\)O → C\(_2\)H\(_5\)OH (axit ,t\(^o\))
C\(_2\)H\(_5\)OH + O\(_2\) → CH\(_3\)COOH + H\(_2\)O (men giấm ,t\(^o\))
CH\(_3\)COOH + C\(_2\)H\(_5\)OH ⇌ CH\(_3\)COOC\(_2\)H\(_5\) + H\(_2\)O (H2SO4 đặc ,t\(^o\))
C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH
C2H5OH + O2 -men giấm-> CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH <-H2SO4đ,to-> CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + H2O <-H2SO4đ, to-> CH3COOH + C2H5OH