Tìm số tự nhiên a biết: có 11 số nguyên nằn giữa a và ( -a)
Tìm các số tự nhiên a biết rằng giữa số a và -a có 31 số nguyên
Tìm số tự nhiên a, biết rằng có 31 số nguyên nằm giữa a và - a.
Lời giải:
Vì có 31 số nguyên nằm giữa \(a\) và $-a$ nên dãy số từ \(-a+1\) đến \(a-1\) có 31 số
Áp dụng công thức tính số số hạng của dãy:
\(\Rightarrow \frac{(a-1)-(-a+1)}{1}+1=31\)
\(\Leftrightarrow 2a-2+1=31\)
\(\Leftrightarrow 2a-1=31\Leftrightarrow 2a=32\Leftrightarrow a=16\)
Vậy số cần tìm là 16
Theo đề bài ta có:
Có 31 số nguyên nằm giữa a và -a
\(\Rightarrow\) Có 31 số nguyên nằm giữa -a + 1 và a - 1
Áp dụng theo công thức tính số số hạng:
\(\dfrac{\left(a-1\right)-\left(-a+1\right)}{1}\) = 31
\(\Rightarrow\left(a-1\right)-\left(-a+1\right)=31.1\)
\(\Rightarrow\left(a-1\right)-\left(-a+1\right)=31\)
\(\Leftrightarrow\) 2a - 2 + 1 = 31
\(\Leftrightarrow\) 2a - 1 = 31
\(\Rightarrow\) 2a = 31 + 1
\(\Rightarrow\) 2a = 32
\(\Rightarrow\) a = 32 : 2
a = 16
Vậy số tự nhiên a là: 16
tìm số tự nhiên a biết rằng có 27 số nguyên nằm giữa a và -a
tìm số tự nhiên b biết rằng có 11 số nguyên nằm giữa b và -b
11 số nguyên tính cả số 0 thì còn mười số Nguyên
vậy suy ra kể từ 0 cách b năm số
=> b = 6
Hoăc đếm chay nha b
b, -b là hai số nguyên lại có 11 số nguyên nằm giữa b và - b nên có tất cả số nguyên là:
11 + 2 = 13 (số nguyên).
ta có dãy số:
-b; -b + 1; -b+2;...; (13 số nguyên)
Vì b là số thứ 13 của dãy số trên nên
b = 1.(13- 1) + (-b)
b = 12 - b
b + b = 12
2b = 12
b = 12: 2
b = 6
Bài 1 : Tìm 2 số tự nhiên A và B ,biết A gấp đôi B và giữa chúng có 1000 số chẵn liên tiếp. Bài2:Tìm 2 số tự nhiên A và B ,biết A gấp 4 lần B và giữa chúng có 1000 số lẻ liên tiếp. Bài 3:Tìm 2 số tự nhiên A và B ,biết A gấp đôi B và giữa chúng có 1234 số chẵn liên tiếp. Bài4:Tìm 2 số tự nhiên A và B ,biết A gấp 4 lần B và giữa chúng có 2469 số chẵn liên tiếp.
Bài 1: Số A là 2000 và số B là 1000.
Bài 2: Số A là 4000 và số B là 1000.
Bài 3: Không có cặp số tự nhiên A và B thỏa mãn yêu cầu.
Bài 4: Số A là 9876 và số B là 2469.
A/ Tìm 2 số biết giữa chúng có tất cả 131 số tự nhiên và biết số bé bằng 2/5 số lớn .
B/ Tìm 2 số biết giữa chúng có tất cả 119 số tự nhiên và biết số bé bằng 3/5 số lớn .
C/ Tìm 2 số biết giữa chúng có tất cả 44 số tự nhiên và biết số bé bằng 4/5 số lớn .
D/ Tìm 2 số biết giữa chúng có tất cả 95 số tự nhiên và biết số bé bằng 1/3 số lớn .
E/ Tìm 2 số biết giữa chúng có tất cả 74 số tự nhiên và biêt số bé bằng 3/4 số lớn.
mình làm mẫu cho bạn câu A:
Hiệu hai số là: 131 + 1 = 132
Số lớn là: 132 : ( 5-2) x 5 = 220
Số bé là: 220 - 132 = 88
Mik ns cho bạn cách làm nha: nếu người ta cho đề như thế này, bạn lấy số các số ở giữa hai số cần tìm, cộng vs 1 là ra hiệu hai số đó, rồi làm như bài toán hiệu tỉ................. còn nếu ra đề là giữa hai so đó có N số chẵn/số lẻ thì bạn lấy N + 2
( ko hiểu thì nhắn tin hỏi mik nha! mik sẵn sàng giúp đỡ!!!)
bạn có nói mik làm ra đầy đủ đúng ko??? Theo mik là cách làm quan trọng hơn đó bạn...xin lỗi
e/ Hiệu hai số là : 1x75 = 75
Giá trị một phần là: 75:(4-3)= 75
Số bé là : 75x3= 225
Số lớn là : 75x4= 300
Đáp số: Số bé : 225
Số lớn : 300
Tìm số tự nhiên a, biết rằng số a có 20 ước và khi phân tích ra thừa số nguyên tôt thì có dạng a=3x.5y trong đó 2x+y=11
1 Tìm 2 số tự nhiên a và b biết a - b=5 và (a,b)/[a,b]=1/6
2. Tìm x,y là số nguyên sao cho y/3 - 1/x=1/3
3. Tìm số nguyên tố x và y biết x2 + 45= y2
4. Tìm số tự nhiên 11/17<a/b<23/29 và 8b - 9a=31
Cứu :
Bài 10: Tìm biết a.b = 5488 và ƯCLN(a,b) =14
Bài 11: Tìm số dư khi chia chia cho 13
Bài 12: Tìm số tự nhiên n biết n + 20 chia hết cho n + 5
Bài 13: Tìm số tự nhiên n để là số nguyên tố.
Bài 10:
\(ƯCLN\left(a,b\right)=14\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=14k\\b=14q\end{matrix}\right.\left(k,q\in N\text{*}\right)\\ ab=5488\Leftrightarrow196kq=5488\\ \Leftrightarrow kq=28\)
Mà \(\left(k,q\right)=1\Leftrightarrow\left(k;q\right)\in\left\{\left(4;7\right);\left(7;4\right);\left(1;28\right);\left(28;1\right)\right\}\)
\(\Leftrightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(56;98\right);\left(98;56\right);\left(14;392\right);\left(392;14\right)\right\}\)
Bài 12:
\(n+20⋮n+5\\ \Leftrightarrow n+5+15⋮n+5\\ \Leftrightarrow n+5\inƯ\left(15\right)=\left\{1;3;5;15\right\}\)
Mà \(n\in N\Leftrightarrow n+5\in\left\{5;15\right\}\)
\(\Leftrightarrow n\in\left\{0;10\right\}\)