các bước sinh sản của trùng biến hình
các bước sinh sản của trùng giày . Đừng nhầm với hình thức . HELP ME !!!!!!
Tham khảo;
Trùng giáy sinh sản theo các bước trong ảnh:
Em hãy nêu các phương thức về dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản của: trùng roi xanh, trùng đế giày, trùng sốt rét, trùng biến hình , trùng kiết lị.
I.Trùng roi xanh:
1)Dinh dưỡng:-Vừa tự dưỡng, vừa dị dưỡng.-Hô hấp qua màng cơ thể.-Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp.Cách sinh sản của trùng biến hình và trùng giày
sinh sản vô tính bằng cách nhân đôi
Trùng biến hình: sinh sản vô tính(ở đây là phân đôi) theo chiều bất kì
Trùng giày: sinh sản vô tính(ở đây là phân đôi) và còn có sinh sản tiếp hợp
Tham khảo:
I. Trùng biến hình
- Trùng biến hình là đại diện tiêu biểu của lớp Trùng chân giả.
- Trùng biến hình sống ở mặt bùn trong các ao tù hay các hồ nước lặng
- Trùng biến hình có kích thước rất nhỏ (thay đổi từ 0,01mm đến 0,05mm) nên cần quan sát dưới kính hiển vi.
1. Cấu tạo và di chuyển
- Trùng biến hình là một cơ thể đơn bào rất đơn giản. Cơ thể chúng gồm một khối chất lỏng nguyên sinh và nhân.
- Trùng biến hình di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả. Vì thế cơ thể chúng luôn biến đổi hình dạng.
2. Dinh dưỡng
- Trùng biến hình là loài dị dưỡng, chúng chủ động bắt mồi và tiêu hóa mồi.
- Trùng biến hình bắt mồi và tiêu hóa mồi qua 4 giai đoạn:
+ Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi
+ Vùng tiếp cận mồi lõm vào
+ Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.
+ Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa.
- Thức ăn được tiêu hóa trong tế bào gọi là tiêu hóa nội bào
- Sự trao đổi khí (lấy ôxi, thải CO2) được thực hiện qua bề mặt cơ thể.
- Nước thừa được tập trung về không bào co bóp rồi chuyển ra ngoài. Chất thải được loại ra ở bất kì vị trí nào trên cơ thể.
3. Sinh sản
Khi gặp điều kiện thuận lợi (về thức ăn, nhiệt độ…), trùng biến hình sinh sản theo hình thức phân đôi.
II. Trùng giày
Trùng giày là đại diện của lớp Trùng cỏ. Tế bào trùng giày đã phân hóa thành nhiều bộ phận, mỗi bộ phận đảm nhận chức năng sống nhất định.
1. Cấu tạo và di chuyển
- Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm: nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chỗ lõm của cơ thể là rãnh miệng, cuối rãnh miệng có lỗ miệng và hầu.
- Trùng giày di chuyển theo kiểu vừa tiến vừa xoay nhờ các lông bơi.
2. Dinh dưỡng
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ…) được lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu được vo thành viên trong không bào tiêu hóa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể.
3. Sinh sản
Trùng giày có 2 cách sinh sản là sinh sản vô tính phân đôi theo chiều ngang và sinh sản hữu tính hay còn gọi là tiếp hợp.
Trùng giày tiếp hợp
sinh sản của trùng
roi, trùng giày, trùng biến hình , trùng kiết lị, trùng sốt rét.
+Sinh sản vô tính: nhân đôi(tất cả) ,phân nhiều(trùng kiết lị),hữu tính(trùng giày)
Tham khảo:
Trùng roi: tự dưỡng và dị dưỡng, sống tự do
Trùng giày: dị dưỡng, sống tự do
Trùng kiết lị: dị dưỡng bằng cách nuốt hồng cầu, kí sinh
Trùng sốt rét: dị dưỡng, kí sinh
Cấu tạo :
- Trùng roi: đơn bào, hình thoi, đầu tù, đuôi nhọn, có điểm mắt,có roi dài,có nhân , chất nguyên sinh,chất diệp lục,hạt dự trữ,không bào có bóp , màng cơ thể
-Trùng giày: nhân nhỏ,nhân lớn, miệng,hầu,không bào tiêu hóa, không bào co bóp,lông bơi,cấu tạo đơn bào,hình đế giày
-Trùng biến hình: đơn bào,chất nguyên sinh lỏng,nhân,không bào tiêu hóa,không bào co bóp,ngoài ra còn có thêm chân giả do chất nguyên sinh dồn về 1 phía
-Trùng kiết lị: cấu tạo đơn bào giống trùng biến hình nhưng chân giả ngắn hơn
- Trùng sốt rét: có kích thước nhỏ, đơn bào, không có bộ phận di chuyển,không có các không bào,hình thức dinh dưỡng được thực hiện qua màng tế bào
Nơi sống:
-Trùng roi: sống trong nước ( như ao,hồ,đầm,ruộng,vũng nước mưa,..)
-Trùng giày:sống trong cỏ ngâm,váng cống rãnh hoặc những váng nước đục
-Trùng biến hình: sống ở mặt bùn trong các ao tù hay hồ nước lặng,đôi khi nổi lẫn trên các mặt ao,hồ
-Trùng kiết lị:kí sinh ở thành ruột con người
-Trùng sốt rét:kí sinh trong máu người
1.Trùng roi: vô tính
2.Trùng dày:Vô tính, kết hợp
3.Trùng khiết lị: vô tính
4.Trùng sốt rét: vô tính
Hãy so sánh các đặc điểm về cấu tạo,dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng kiết lị.
cấu tao giống nhau:nhân,chất nguyên sinh,chân giả,không bào co bóp,không bào tieu hoa
sinh sản giống nhau:phân đôi(vô tính)
Hình thức sinh sản của trùng biến hình
tham khảo:
Trùng biến hình có hình thức sinh sản vô tính: Chúng sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể theo mọi hướng khi gặp điều kiện thuận lợi (về thức ăn, nhiệt độ, …).
Trùng biến hình có hình thức sinh sản vô tính: Chúng sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể theo mọi hướng khi gặp điều kiện thuận lợi (về thức ăn, nhiệt độ, …).
Trùng biến hình có hình thức sinh sản vô tính: Chúng sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể theo mọi hướng khi gặp điều kiện thuận lợi (về thức ăn, nhiệt độ, …).
1.Đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng ( bắt mồi, tiêu hóa) sinh sản, của Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày. Giải thích cách bắt mồi của trùng biến hình, trùng giày?
Tham khảo
Trùng roi xanh:
- Cấu tạo : cơ thể chỉ là 1 tế bào, có kích thước hiển vi gồm :
+Màng sinh chất
+Chất tế bào
+Nhân
-Hình thoi
-Đuôi nhọn , đầu tù
-Di chuyển , roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển
-Dinh dưỡng :
+ Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng
+Dị dưỡng khi ko có ánh sáng
-Hô hấp qua màng tế bào
-Bài tiết : ko bào co bóp
-Sinh sản : sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc
Trùng biến hình:
-Cấu tạo : là động vật đơn bào , cơ thể ko xác định đc
-Di chuyển và bắt mồi: bằng chân giả
-Dinh dưỡng: Tiêu hóa nội bào nhờ ko bào tiêu hóa
-Sinh sản : vô tính bằng cách phân đôi cơ thể
Trùng đế giày:
-Cấu tạo : cơ thể đơn bào
+ Màng sinh chất
+Chất tế bào: 2 ko bào co bóp , ko bào tiêu hóa , rãnh miệng và hầu
-Di chuyển: bằng lông bơi
-Dinh dưỡng : thức ăn ->rãnh miệng->hầu-> ko bào tiêu hóa (thức ăn đc tiêu giảm nhờ enzim)
-Sinh sản :
+Vô tính : phân đôi cơ thể
+Hữu tính : tiếp hợp
Cách bắt mồi của trùng biến hình:
+ Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ…)
+ Lập tức hình thành chân giả thứ hai bao lấy mồi
+ Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu chất nguyên sinh
+ Không bào tiêu hóa hình thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa
Cách bắt mồi của trùng giày:
+ Trùng biến hình bắt mồi (tảo, vi khuân, vụn hữu cơ,...) bằng cách tạo ra chân giả bao vây mồi, rồi hình thành không bào tiêu hóa để tiêu hóa mồi.
- Nêu các biện pháp để bảo vệ thế giới động vật đa dạng, phong phú?
- Nêu hình thức sinh sản của trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
- Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày? Cách nuôi cấy trùng roi, trùng giày?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình; trùng kiết lị?
- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
- Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
- Trình bày biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
- Trình bày vai trò của ngành ruột khoang? Lấy ví dụ cho mỗi vai trò đó.
- Nêu đặc điểm cấu tạo của thủy tức? Tại sao thủy tức thải bã qua lỗ miệng?
- Nêu cấu tạo của Sứa? Sứa di chuyển bằng cách nào?
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp? Số lượng loài của ngành giun dẹp? Kể tên một số đại diện của ngành giun dẹp.
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn? Số lượng loài của ngành giun tròn? Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn.
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt? Số lượng loài của ngành giun đốt? Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt.
- Trình bày vòng đời của Sán lá gan? Vật chủ trung gian của sán lá gan là gì? Nguyên nhân khiến nhiều trâu, bò bị nhiễm sán lá gan?
- Sán lông và sán lá gan khác nhau ở đặc điểm nào?
- Giun đũa; giun kim kí sinh ở đâu?
- Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua con đường nào? Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
- Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
- Thức ăn của giun đất là gì? Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
- Nêu vai trò của giun đất đối với trồng trọt?
- Nêu hình thức sinh sản của trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
Trùng Giày : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo cơ thể theo chiều ngang
Trùng Roi : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi
Trùng Biến Hình : Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi
- Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày?
+ Trùng roi : - Vừa tự dưỡng , vừa dị dưỡng
- Hô hấp qua màng cơ thể
- Bài tiết và điều chỉnh cơ thể bằng cơ bào ko bóp
+ Trùng giày : - Thức ăn Miệng Hầu Tiêu hóa ở ko bào tiêu hóa
- Chất thải đc thải ra ngoài qua lỗ thoát thành cơ thể
- Cách nuôi cấy trùng roi, trùng giày?
Cách nuôi cấy trùng roi và trùng giày:
Nguyên liệu nuôi là rơm khô, thân và rễ bèo Nhật Bản, cỏ tươi.
Chặt cỏ nguyên liệu thành các đoạn 2-3 cm, cho vào bình có nước mưa (dùng nan găm cho nguyên liệu không nổi lên).
4-5 ngày đầu lớp váng có trùng roi.
5-7 ngày tiếp theo mới có trùng giày.
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình; trùng kiết lị?
- Trùng biến hình:
+ Cơ thể đơn bào đơn giản nhất
+ Trong tế bào có nhân chất nguyên sinh , ko bào co bóp ko bào tiêu hóa
+ Di chuyển nhờ đống chất nguyên sinh dồn về 1 phía tạo thành chân giả
- Trùng kiết lị
+ Có chân giả ngắn
+ Ko có ko bào
- Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh :
- Cơ thể có kích thước hiển vi
- Chỉ là một tế vào nhưng đảm nhiệm moi chức năng sống
- Phần lớn dị dưỡng
- Di chuyển bằng chân giả , lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm
- Sinh sản vo tính theo hình thức phân đôi
- Cơ quan di chuyển của Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
- Động vật nguyên sinh sống kí sinh có những đặc điểm: cơ quan di chuyển tiêu giảm hay kém phát triển , dinh dưỡng kiểu động vật
- Trình bày biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?
- Vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân , diệt muỗi
III. NGÀNH RUỘT KHOANG.
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn
+ Có ruột dạng túi
+ Thành cơ thể có hai lớp tế bào
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
- Trình bày vai trò của ngành ruột khoang?
- Vai trò với thiên nhiên
+ Nơi sinh sống hàng ngìn loại động vật
+ Tạo nên vẻ đẹp thiên nhiên kì thú
- Vai trò đối với con người
+ Làm đồ trang trí , trang sức : San hô đỏ , San hô đen , San hô sừng hươu
+ Cung cấp nguyên liệu cho đá vôi trong xây dựng
+ Hóa thạch san hô là vật chỉ thị địa tầng quan trọng
- Lấy ví dụ cho mỗi vai trò đó.
- Trong tự nhiên : các rạn san hô , san hô , sứa hải quỳ , …
- Trong đời sống : san hô , sứa rô , san hô đá , …
- Nêu đặc điểm cấu tạo của thủy tức
- Thành cơ thể gồm hai lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa
- Tại sao thủy tức thải bã qua lỗ miệng?
- Thủy tức tiêu hóa bằng túi tiêu hóa . Túi tiêu hóa chỉ thông với môi trg qua 1 lỗ thông . Do đó nhận đc thức ăn vào và thải cặn bã ra đều phải qua lỗ thông đó
- Nêu cấu tạo của Sứa?
+ Thân cơ thể có 2 lớp ở giữa có tầng keo dày , quay miệng có các tua
+ Quanh miệng có đối xứng tỏa tròn
Sứa di chuyển bằng cách nào?
-Khi di chuyển sứa co bóp dù , đẩy nc ra lỗ miệng vầ tiến về phía ngược lại
IV. CÁC NGÀNH GIUN.
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp?
- Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Số lớn giun dẹp kí sinh còn có thêm: giác bám, cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian.
Số lượng loài của ngành giun dẹp?
- Khoảng 4 nghìn loài giun dẹp khác nhau
Kể tên một số đại diện của ngành giun dẹp.
- San lá máu , sán bã trầu , sán dây , …
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn?
- cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn. Phần lớn số loài giun tròn sống kí sinh. Một số nhỏ sống tự do.
Số lượng loài của ngành giun tròn?
- Khoảng 30 nghìn loài
Kể tên một số đại diện của ngành giun tròn
. – Giun kim , giun móc câu , giun rễ lúa , …
- Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt?
- Cơ thể phân đốt, có thể xoang.
- Ống tiêu hóa phân hóa.
- Bắt đầu có hệ tuần hoàn.
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể.
- Hô hấp qua da hay mang.
Số lượng loài của ngành giun đốt?
- Có khoảng hơn 22000 loài
Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt.
- Giun đất , giun đỏ , đỉa , …
- Trình bày vòng đời của Sán lá gan?
Vật chủ trung gian của sán lá gan là gì?
- Vật chủ chính là động vật ăn cỏ như trâu, bò
Nguyên nhân khiến nhiều trâu, bò bị nhiễm sán lá gan?
- Làm việc nặng, thiếu thức ăn thô xanh, thời tiết lạnh vào vụ Đông – Xuân sẽ dễ phát bệnh và người chăn nuôi thường nhầm lẫn là bệnh truyền nhiễm
- Sán lông và sán lá gan khác nhau ở đặc điểm nào?
- Giun đũa; giun kim kí sinh ở đâu?
- Giun đũa kí sinh ở ruột non
- Giun kim kí sinh ở ruột non sau đó xuống ruột già
- Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể qua con đường nào?
- Đường tiêu hóa
Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
- Vì giun đũa có lớp vỏ cutin bọc ngoài cơ thể
- Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người?
- Ăn chín uống sôi.
- Không ăn bốc bằng tay trần.
- Rửa tay trước khi ăn.
- Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Không ăn các đồ sống, nếu ăn rau sống cần sơ chế kĩ càng.
- Tẩy giun định kì.
- Thức ăn của giun đất là gì?
- Vụn thực vật và mùn đất
Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
- Khi trời mưa,đất thấm ướt nước mưa khiến cho lượng không khí giảm đáng kể khiến giun không thể thở được nên mới phải ngoi lên mặt đất để thở
- Nêu vai trò của giun đất đối với trồng trọt?
- Nhờ hoạt động đào xới của chúng giúp đất được tơi xốp và thoáng khí, giúp rễ cây có thể hô hấp được làm tăng khả năng hấp thụ hước của cây. Giun đất ăn đất, khi chúng thải phần đất thừa ra ngoài, phần đất này làm nguồn mùn và dinh dưỡng cho đất giúp tăng độ màu mỡ của đất, có lợi cho trồng trọt.
Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A.Gây bệnh nấm da ở động vật.
B.Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C.Gây bệnh viêm gan B ở người.
D.Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 12: Hình thức sinh sản của trùng giày là? *
A. Phân đôi
B. Tiếp hợp
C. Đẻ con
D. Cả A và B đều đúng
Câu 13: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang? *
A. Trùng roi xanh
B. Trùng biến hình
C. Trùng giày
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 14: Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng giày diễn ra theo? *
A. Thức ăn –> không bào tiêu hóa –> ra ngoài mọi nơi
B. Thức ăn –> miệng –> hầu –> thực quản –> dạ dày –> hậu môn
C. Thức ăn –> màng sinh chất –> chất tế bào –> thẩm thấu ra ngoài
D. Thức ăn –> miệng –> hầu –> không bào tiêu hóa –> không bào co bóp –> lỗ thoát
Câu 15: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có hình thức sinh sản hữu tính? *
A. Trùng giày
B. Trùng biến hình
C. Trùng roi xanh
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 12: Hình thức sinh sản của trùng giày là? *
A. Phân đôi
B. Tiếp hợp
C. Đẻ con
D. Cả A và B đều đúng
Câu 13: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang? *
A. Trùng roi xanh
B. Trùng biến hình
C. Trùng giày
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 14: Quá trình tiêu hoá thức ăn của trùng giày diễn ra theo? *
A. Thức ăn –> không bào tiêu hóa –> ra ngoài mọi nơi
B. Thức ăn –> miệng –> hầu –> thực quản –> dạ dày –> hậu môn
C. Thức ăn –> màng sinh chất –> chất tế bào –> thẩm thấu ra ngoài
D. Thức ăn –> miệng –> hầu –> không bào tiêu hóa –> không bào co bóp –> lỗ thoát
Câu 15: Trong các động vật nguyên sinh sau, động vật nào có hình thức sinh sản hữu tính? *
A. Trùng giày
B. Trùng biến hình
C. Trùng roi xanh
D. Không có câu trả lời đúng
12. B. Tiếp hợp
13. D. Cả A, B, C đều đúng
14. D. Thức ăn –> miệng –> hầu –> không bào tiêu hóa –> không bào co bóp –> lỗ thoát
15. A. Trùng giày