Đặc điểm của từ ghép
Từ ghép là gì? Có mấy loại từ ghép ? Nêu đặc điểm cấu tao từng loại ? Cho ví dụ ? Nghĩa của từ ghép chính phủ và từ ghép đẳng lập khác nhau ở điểm nào
Tham Khảo
Từ Ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép hai hoặc hơn hai tiếng(tiếng hay gọi là từ đơn độc lập) lại với nhau. Các tiếng đó có quan hệ với nhau về nghĩa, căn cứ vào quan hệ giữa các thành tố đó mà phân loại là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập.
1. Đặc điểm riêng của từng loại từ ghép.
Từ ghép chính phụ là sự kết hợp giữa yếu tố chính và yếu tố phụ trong từ. Trong đó yếu tố chính thường giữ vai trò chỉ loại sự vật lớn hơn, đặc trưng hơn, bao quát hơn, còn yếu tố phụ thường để cụ thể hóa sự vật, loại đặc trưng của nó.
Từ ghép đẳng lập là từ ghép có hai từ cấu tạo thành có quan hệ bình đẳng. Từ ghép đẳng lập có nghĩa rộng hơn so với từ ghép chính phụ.
Nghĩa của từ ghép đẳng lập mang ý nghĩa tổng hợp, ý nghĩa chỉ loại sự vật, đặc trưng chung.
Các từ "ồn ào, vắt vẻo, nhẵn nhụi, sạch sẽ" có đặc điểm chung là gì?
A. từ ghép tổng hợp
B. từ ghép phân loại
C. kết hợp của 2 từ đơn
D. Từ láy
Hãy tìm những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của các tính chất, đặc điểm :
Tính chất, đặc điểm | Cách 1(Tạo từ ghép, từ láy) | Cách 2(Thêm rất, quá, lắm) | Cách 3(Tạo ra phép so sánh) |
Đỏ | |||
Cao | |||
Vui |
Tính chất, đặc điểm | Cách 1(Tạo từ ghép, từ láy) | Cách 2(Thêm rất, quá, lắm) | Cách 3(Tạo ra phép so sánh) |
Đỏ | đo đỏ, đỏ rực, đỏ tía, đỏ chót, đỏ chon chót | rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ | đỏ nhất, đỏ như son, đỏ như mặt trời, đỏ như máu |
Cao | cao cao, cao vút, cao vời vợi, cao chót vót | rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao | cao nhất, cao như núi, cao hơn |
Vui | vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui mừng | rất vui, vui quá, vui lắm, quá vui | vui như tết, vui nhất, vui hơn hết |
có mấy loại từ ghép và nêu đặc điểm của mỗi loai
giúp mk với
Từ ghép có 2 loại
Từ ghép chính phụ: Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của các tiếng tạo ra nó.Cs 2 loại từ ghép:
+Đắng lập : Quần áo, giày dép,...
+Chính phụ: Bà ngoại, ...
Chúc cậu hok tt
có 2 loại từ ghép : +từ ghép đẳng lập: từ 2 tiếng trở lên mà 2 tiếng đó có nghĩa ngang bằng,có thể tách ra để tạo 1 từ khác riêng biệt
+Từ ghép chính phụ là từ có 2 tiếng trở lên trong đó tiếng phụ bổ xung nghĩa cho tiếng chính,không thể tách thành từ đơn được
Viết vào bảng những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của tính chất, đặc điểm :
Tính chất, đặc điểm | Cách 1 (Tạo từ ghép, từ láy) | Cách 2 (Thêm rất, quá, lắm) | Cách 3 (Tạo ra phép so sánh |
Đỏ |
|
|
|
Cao |
|
|
|
Vui |
|
|
|
Cách 1:Đỏ chót / Cách 2: rất đỏ.
Cách 1:Cao chót vót / Cách 2:cao quá.
Cách 1:vui vẻ / Cách 2:quá vui.
Đây nha bạn.
Cách 1:Đỏ chót / Cách 2: rất đỏ.
Cách 1:Cao chót vót / Cách 2:cao quá.
Cách 1:vui vẻ / Cách 2:quá vui.
Đây nha bạn.
Hãy tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm sau: tím, hiền
| Tím | Hiền |
1. Tạo ra các từ ghép hoặc từ láy với các tình từ đã cho | ………………………….. ………………………….. …………………………. ………………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. |
2. Thêm các từ rất, quá, lắm …vào trước hoặc sau tính từ. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. ……………………..…… | ………………………….. ………………………….. ………………………….. …………………………. |
3. Tạo ra phép so sánh | ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………… | ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. |
1. Trình bày đặc điểm của từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phsu.
2. Đọc các ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
1. Mọi người phải cùng nhau gánh vácviệc chung.
2. Đất nướcta đang trên đà thay da đổi thịt.
3. Bà con lối xóm ăn ởvới nhau rất hoà thuận.
4. Chị Vỗ Thị Sáu có một ý chí sắt đá trước quân thù.
a. Những từ in đậm thuộc kiểu từ ghép nào?
b. Giải nghĩa các từ ghép đó.
3. Nghĩa của các từ ghép đẳng lập: làm ăn, ăn nói, ăn mặc có phải do nghĩa của từng tiếng cộng lại không? Đặt câu với mỗi từ.
Gợi ý: - Khi nhắc đến “làm ăn” người nói chỉ đề cập đến nghĩa “làm”.
4. Tìm từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ trong đó có chứa các tiếng sau:
a. Đỏ
b. Xe
c. Nhà
d. Cây
Câu | Từ ghép đẳng lập | Từ ghép chính phụ |
a. | VD. Đỏ đen | VD. Đỏ ối, |
b. |
|
|
c. |
|
|
d. |
|
|
5. Tìm một số từ ghép chính phụ có ba tiếng theo mẫu sau: máy khoan điện.
6. Giải thích cách sắp xếp thứ tự các tiếng đứng trước, đứng sau trong từ ghép chỉ mối quan hệ gia đình, thân thuộc sau:
a. Ông bà, bố mẹ, cậu mợ, chú thím, anh em, …(Gợi ý: THa. Sắp xếp theo trình tự: Nam đứng trước, nữ đứng sau)
b. Ông cháu, bố con, chị em, cô cháu, chị em, …
c. Cậu mợ, chú thím, cô chú, dì chú.
7. Chỉ ra đặc điểm của những nhóm từ ghép đẳng lập sau và tìm ít nhất 3 ví dụ tương tự:
a. Nhà cửa, quần áo, ngày đêm,…
b. Đi đứng, chạy nhảy, ăn uống,…
c. Nhanh chậm, tươi tốt, cao thấp,…
Gợi ý: Xác định từ loại của các tiếng tạo thành từ ghép.
8. Đọc câu văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”
a. Câu văn trên trích trong văn bản nào?
b. Xác định và phân loại những từ ghép có trong câu văn.
c. Tìm và p hân tích cấu tạo của các cụm danh từ có trong câu trên.
mình không biết nhớ kéo xuống dưới nhé
Bấm vào bình luận ngàythứ 3 hoặc thứ 4 mình làm cho
Chỉ cần bạn nhớ bấm nút đúng là được và có bài toán nào cần hỏi cứ nhắn cho minh
Dựa vào đặc điểm-ứng dụng:hãy nêu đặc điểm giống-khác nhau của 3 loại mối ghép( mối ghép bu lông,đinh vít,vít cấy) , mình cần gấp ạ😢😢
tham khảo nhé
Cấu tạo mối ghép ren | Ứng dụng |
1. Mối ghép bu lông, ghép 2 chi tiết bằng: Bu lông, Vòng đệm, Đai ốc | Để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn và cần tháo lắp |
2. Mối ghép vít cấy, ghép 2 chi tiết bằng: Vít cấy, Vòng đệm, Đai ốc | Với những chi tiết bị ghép có chiều dày quá lớn |
3. Mối ghép đinh vít, ghép 2 chi tiết bằng: Đinh vít | Với những chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ |