cho tôi biết thì hiện tại đơn
Cho tôi biết dấu hiệu của thì hiện tại đơn là gì hả các bạn?
Dấu hiệu của thì HTĐ là :
Always (luôn luôn)
usually (thường xuyên)
often (thường xuyên)
frequently (thường xuyên)
sometimes (thỉnh thoảng)
seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi)
hardly (hiếm khi)
never (không bao giờ)
generally (nhìn chung)
regularly (thường xuyên)
Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ:
Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
tôi sẽ đọc trong tiếng anh thì hiện tại đơn đọc là gì
Hình như câu này mình trả lời rồi mà nhỉ?
( I will in the future/: Ai wil in đờ phui trờ )
Tôi sẽ đọc trong thì hiện tại đơn là: I will read.
Mình đoán thế. >>>>>
the present simple
hẫy cho biết cấu trúc câu điều kiện loại 1,thì hiện tại tiếp diễn,thì hiện tại đơn
Câu điều kiện loại 1 :
\(If+S+be\left(am/is/are\right)/V_{s/es}+....,S+will/can/may/must+V_{bare}+.....\)
\(+\) Dùng để diễn tả hành động hoặc tình huống có thể xảy ra trong trương lai.
\(+Vd:\) If I find your key, I'll phone you.
Thì hiện tại tiếp diễn :
\(\left(+\right)S+be\left(am/is/are\right)+V_{ing}\)
\(\left(-\right)S+am\) \(not/isn't/aren't+V_{ing}\)
\(\left(?\right)Am/Is/Are+S+V_{ing}?\)
Thì hiện tại đơn :
_ Với động từ thường :
\(\left(+\right)S+V_{s/es}+O\)
\(\left(-\right)S+don't/doesn't+V_{bare}+O\)
\(\left(?\right)Do/Does+S+V_{bare}+O?\)
_ Với động từ tobe :
\(\left(+\right)S+am/is/are+O\)
\(\left(-\right)S+\left|am/is/are\right|+not+O\)
\(\left(?\right)Am/Is/Are+S+O?\)
hãy cho biết công thức , cách dùng , cách nhận biết của :
+ thì tương lai đơn
+ thì hiện tại tiếp diễn
+ thì quá khứ đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
2. Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?3. Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.Ex: I think It will rain.
Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.Ex: I will bring coffee to you.
Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.Ex: I will never speak to you again.
Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.Ex: If you don’t hurry, you will be late.
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơnTrong câu thường có:
Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from nowThì tương lai tiếp diễn – Future Continuous1. Khái niệmThì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễnDiễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
The party will be starting at nine o’clock
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễnTrong câu thường chứa các cụm từ:
Next year, next weekNext time, in the futureAnd soonThì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous1. Khái niệmThì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ingEx: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)
Phủ định: S + am/is/are + not + V_ingEx: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
4. Dấu hiệu nhận biếtTrong câu có chứa các các từ sau:
Now: bây giờRight nowListen!: Nghe nào!At the momentAt presentLook!: nhìn kìaWatch out!: cẩn thận!Be quiet!: Im lặng* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget (quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
Thì quá khứ đơn– Simple Past1. Khái niệmThì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
2. Công thức thì quá khứ đơnLoại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V2/ed + O | S + was/were + O |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O | S + was/were + not + O |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? | Was/were + S + O? |
Ví Dụ | I saw Peter yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter) I didn’t go to school yesterday.(Ngày hôm qua tôi đã không đi học) -Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?) | I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không? |
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Diễn tả thói quen trong quá khứ.Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếpEx: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
Dùng trong câu điều kiện loại 2Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơnCác từ thường xuất hiện:
Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month…: tối qua, tháng trướcThì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous1. Khái niệmThì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
2. Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + OEx: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)
Phủ định: S + was/were + not + V_ing + OEx: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)
Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)
3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễnTrong câu xuất hiện các từ:
At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…câu hỏi như sau các bạn hãy cho mình biết các cấu trúc của thì hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn tương lai đơn tương lai gần quá khứ đơn
Mk chỉ trả lời htđ, httd, tlđ thôi còn tlg và qkđ thì bạn tự tìm hiểu ha!
HTĐ: Đối với đt thường:
Khẳng định: S + Ve/es + (O)
Phủ định: S + don't/doesn't + V(inf) +(O)
Nghi vấn: Do/ Does + S + V(inf) + (O) ?
Đối với đt tobe:
Khẳng định: S + be + ...
Phủ định: S + be + not + ...
Nghi vấn: Be + S + ...
HTTD:
Khẳng định: S + be + V-ing + ...
Phủ định: S + be + not + V-ing + ...
Nghi vấn: Be + S + V-ing + ...
TLĐ:
Khẳng định: S + will + V(inf)
Phủ định: S + won't + V(inf)
Nghi vấn: Will + S + V(inf)
Hiện tại đơn:
(+) S + V_s/es
(-) S + don't/doesn't + V(inf)
(?) Don't / Doesn't + S+ V(inf) ?
Hiện tại tiếp diễn:
(+) S + be + V_ing
(-) S + be + not + V_ing
(?) Be + S + V_ing ?
Tương lai đơn:
(+) S + shall/will + V(inf)
(-) S + shall/will + not + V(inf)
(?) Shall/Will + S + V(inf) ?
(Thể nghi vấn phủ định) Shall/Will + not + S + V(inf) ?
Quá khứ đơn:
(+)
Với động từ tobe: S + was/were
Với động từ thường: S + V_ed/V2
(-)
Với động từ tobe: S + was/were + not
Với động từ thường: S + didn't + V(inf)
(?)
Với động từ tobe: Was/Were + S ?
Với động từ thường: Did + S + V(inf) ?
Tương lai gần mk lật sách mãi ko ra, mk bỏ nhé!
(+) là thể khẳng định
(-) là thể phủ định
(?) là thể nghi vấn
Các trạng từ của thì hiện tại đơn là gì và dùng như thế nào? Các từ nào để nhận biết đó là thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại đơn? Viết công thức của thì hiện tại tiếp diễn.
Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.
2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.
3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.
4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex:
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha
Động từ tobe
(+) S + tobe + ...
( - ) S + tobe + not + ...
( ? ) Tobe + S + ...
Động từ thường
(+) S + V - es / s + ...
( - ) S + don't/doesn't + V +...
(?) Do/ does + S + V + ...
Yes, S + do/ does
No, S + don't / does
DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...
Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí
Công thức viết câu, dấu hiệu nhận biết thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
💬💬💬
nêu thì hiện tại đơn và cho biết tại sao lại thêm s ở sau đt
ý nghĩa , dạng , các Đt vs các TTCTG à ?
*Thì hiện tại đơn: - Lặp đi lặp lại, tạo thành thói quen ở hiện tại.
- Chân lí, quy luật tự nhiên.
- Sự việc đúng ở hiện tại mang tính lây dài
* Cách chia thì hiện tại đơn:
-Thể khẳng định:
+ Giữ nguyên: I / you/ we/ they / danh từ số nhiều
vd: I often (dirnk) coffee
→ I often dirnk coffee
+ Thêm "s hoặc es" : He / che / it / danh từ số ít
vd: She often (dirnk) coffee
→ She often dirnks coffee
- Thể phủ định: Thêm
+ Don't ( do not) : I / you / we / thay / danh từ số nhiều
+ Doesn't ( does not) : He / she / it / danh từ số ít
Lưu ý: 2 từ trên đăt trước động từ
vd: They ( not walk) to school every day.
→ They do not walk to school every day
She ( not walk) to school every day
→ She does not walk to school every dey
- Thể nghi vấn: Thêm
+ Do : I / you / we / they / danh từ số nhiều
+ Does : He / she / it / danh từ số ít
Lưu ý: 2 từ trên đặt trước chử ngữ
Dấu hiệu nhận biết câu thuộc thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn là gì
nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ như " now " nghĩa là " bây giờ "
dấu hiệu 2 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi với các động từ mệnh lệnh như
loock ! >xem
Be quiet ! > im lặng
và Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!.................
dấu hiệu 3 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,...
- Thì hiện tại đơn : chỉ một hoạt động thường xuyên xảy ra , một thói quen , một sự thật . Trong câu thuộc thì hiện tại đơn thường có từ :every ( every day , every week ,...) hoặc các trạng từ chỉ tần suất như always,usually,often,sometimes,never,...
- Thì hiện tại tiếp diễn : chỉ một hoạt động đang diễn ra . Trong câu sẽ có từ now , at the moment , at this time , at the present , look , listen , hurry up ,....
* Hiện tại đơn
Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…
* Hiện tại tiếp diễn
Nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ như " now " nghĩa là " bây giờ "
dấu hiệu 2 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi với các động từ mệnh lệnh như
loock ! >xem
Be quiet ! > im lặng
và Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!.................
Dấu hiệu 3 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,...
dấu hiệu nhận biết của các thì trong tiếng anh ;
1. thì hiện tại đơn
2. thì hiện tại tiếp tiếp diễn
3. thì tương lai đơn
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Khẳng định:S + V_S/ES + OPhủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +ONghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + OPhủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + ONghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + OPhủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + ONghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
3,Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + OPhủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + ONghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)thì hiện tại đơn thường có những từ như là : every + time , các từ chỉ mức đọ như often ,sometimes ....
thì hiện tại tiếp diễn thì trong câu có những từ :now ,at present , at the moment ...và còn những từ hiệt lệnh VD
Look!he 's singing
tương lai đơn thường có các mệnh đề : next + time , year , month...và còn
động từ chỉ quan điểm như:
Think / suppose / believe (nghĩ là, cho là)
Perhaps / probably (có lẽ, có thể)