Mọi người gíup với ạ: Chứng minh sự đa dạng của sinh giới
Hãy chứng minh sinh giới rất đa dạng ?
Mong mọi người giúp em với, em cảm ơn trước ạ !! ( em đang cần gấp lắm :(((( )
* Giới Khởi sinh (Monera)
- Giới Khởi sinh gồm những loài vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ rất bé nhỏ, phần lớn có kích thước khoảng 1-5 um. Chúng xuất hiện khoảng 3.5 tỉ năm trước đây.
- Vi khuẩn sống khắp nơi, phương thức sinh sống rất đa dạng (hoại sinh, tự dưỡng, kí sinh).
* Giới Nguyên sinh (Protista)
Giới nguyên sinh gồm có :
- Tảo: sinh vật nhân thực, đơn bào hay đa bào, có sắc tố quang tự dưỡng, sống trong nước.
- Nấm nhầy: sinh vật nhân thực, dị dưỡng, sống hoại sinh.
- Động vật nguyên sinh: rất đa dạng, cơ thể gồm một tế bào nhân thực, dị dưỡng hoặc tự dưỡng.
* Giới Nấm (Fungi)
- Đặc điểm chung của giới Nấm: sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn có thành tế bào chứa kitin, không có lục lạp. Sinh sản hữu tính và vô tính nhờ bào tử. Nấm là sinh vật dị dưỡng: hoại sinh, kí sinh hoặc cộng sinh.
- Các dạng nấm gồm có: nấm men, nấm sợi, nấm đảm.... Người ta cũng xếp địa y (được hình thành do sự cộng sinh giữa nấm và tảo hoặc vi khuẩn lam) vào giới Nấm.
* Giới Thực vật (Plantae)
- Giới thực vật gồm những sinh vật đa bào, nhân thực, có khả năng quang hợp và là sinh vật tự dưỡng, thành tế bào được cấu tạo bằng xenlulôzơ. Phần lớn sống cố định có khả năng cảm ứng chậm.
- Giới Thực vật được phân thành các ngành chính: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. Chúng đều có chung một nguồn gốc là Tảo lục đa bào nguyên thủy.
* Giới Động vật (Animalia)
- Giới Động vật gồm những sinh vật đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển nhờ có cơ quan vận động, có khả năng phản ứng nhanh.
- Giới Động vật được chia thành các ngành chính sau: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống.
Chứng minh sự đa dạng các giới sinh vật
sự đa dạng về hệ sinh thái
Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau phân bố khắp mọi miền.
Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn.
Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều biến thể: rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
Mọi người ơi giúp em với ạ, em cần trước 4h30 chiều nay ạ! Cảm ơn mọi người ạ!
a) Nguyên nhân làm giảm sự đa dạng của lớp Thú.
b) Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng các loài thuộc lớp Thú.
a. Nguyên nhân làm giảm sự đa dạng lớp Thú:
- Săn bắt, buôn bán động vật hoang dã
- Nhiều loài mất nơi sinh sống do đốt rừng, cháy rừng, hay con người định cư, mở rộng đất
- Biến đổi khí hậu khiến nhiều loài không thể thích nghi.
- Các loài cạnh tranh nhau do những loài được con người mang từ nơi khác về.
b. Biện pháp:
- Bảo vệ môi trường.
- Không săn bắt, mua bán động vật hoang dã
- Không đốt rừng, cố giảm giảm thiểu tối đa nguy cơ cháy rừng.
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới:
A. Bằng chứng phôi sinh học.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng sinh học phân tử.
D. Bằng chứng tế bào học
Đáp án B
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới: bằng chứng giải phẫu so sánh
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới:
A. Bằng chứng phôi sinh học.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng sinh học phân tử.
D. Bằng chứng tế bào học.
Đáp án: B
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới: bằng chứng giải phẫu so sánh.
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới ?
A. Hóa thạch
B. Phôi sinh học so sánh
C. Tế bào học và sinh học phân tử
D. Giải phẫu học so sánh
Đáp án D
Bằng chứng tiến hóa cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới là bằng chứng giải phẫu so sánh
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới:
A. Bằng chứng phôi sinh học
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh
C. Bằng chứng sinh học phân tử
D. Bằng chứng tế bào học
Đáp án B
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới: bằng chứng giải phẫu so sánh.
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới:
A. Bằng chứng phôi sinh học.
B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng sinh học phân tử.
D. Bằng chứng tế bào học.
Đáp án B
Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích ứng của sinh giới: bằng chứng giải phẫu so sánh.
lớp cá đa dạng về môi trường sống vì:
- chúng có thể thay đổi nhiệt độ đẻ thích nghi với môi trường sông (-5oC _40oC)
- chúng sống ở các tầng nc khác nhau
+tầng nc mặt
+tâng nc giữa
+tầng nc dáy
+tầng nc bùn
(nc : nước
T | Đặc điểm môi trường | Loài điển hình | Hình dáng thân | Đặc điểm khúc đuôi | Đặc điểm vây chân | Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm |
1 | Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu | Cá nhám | Thon dài | Khoẻ | Bình thường | Nhanh |
2 | Tầng giữa và tầng đáy | Cá vền, cá chép | Tương đối ngắn | Yếu | Bình thường | Bình thường |
3 | Trong các hang hốc | Lươn | Rất dài | Rất yếu | Không có | Rất chậm |
4 | Trên mặt đáy biển | Cá bơn, cá đuối | Dẹt, mỏng | Rất yếu | To hoặc nhỏ | Chậm |
Chúng làm sạch môi trường nước và thay đổi nhiệt độ.