một nguyên tử a nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần .Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố x
Bài 2 Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B. Bài 3 Một nguyên tử X nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần. Xác định tên và KHHH của X.
Bài 2:
B = Brom : 2 = 80 : 2 = 40
=> NTK của nguyên tử B là 40 đvC
=> B là nguyên tử Canxi (Ca)
Bài 3:
X = Oxi.0,25 = 16.2,5 = 40
=> NTK của X là 40đvC
=> X là nguyên tử Canxi (Ca)
Tham Thảo :
Bài 2 Ta có: NTK B = NTK Brom / 2
=> NTK B = 80 / 2 = 40 đvC
Vậy B thuộc nguyên tố Canxi.
KHHH: Ca.
tham thảo:
Bài 3 Ta có: NTK X = 2,5 . NTK oxi
=> NTK X = 2,5 . 16 = 40 đvC
Vậy X thuộc nguyên tố Canxi
KHHH: Ca.
Bài 1. Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử O là 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố A.
Bài 2. Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử Br 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B.
Bài 1: Ta có nguyên tố A là: \(A\)
Oxi có khối lượng 32 đvC
Mà A có khối lượng gấp đôi oxi nên khối lượng của A là:
\(32\times2=64\) (đvC)
Vậy A là đồng (Cu)
Bài 2:
Ta có nguyên tố B là: \(B\)
Khối lượng của brom là 80 đvC
Mà khối lượng của B nhẹ hợp brom 2 lần nên khối lượng của B là:
\(80:2=40\) (đvC)
Vậy B là canxi (Ca)
bài 1:
Kí hiệu nguyên tố A là Au (vàng)
Bài 2:
Kí hiệu nguyên tố B là Be (beryllium)
Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần.Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố X
tham thảo
Bài 3 :
Nguyên tử Oxi nặng 32 đvC
Mà theo đề :
Nguyên tử A năng hơn nguyên tử Oxi 2 lần :
Nên nguyên tử A là :
Giải thích các bước giải:
Bài 3/
a. Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của Oxygen. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b. Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử Oxygen 2 lần. Viết kí hiệu hóa học và gọi tên nguyên tố X
c.Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử Iron 4 lần. Xác định tên và kí hiệu hóa học của D.
a) biết nguyên tử khối của \(O=16\left(đvC\right)\)
ta có: \(X=3,5.16\)\(=56\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là sắt, kí hiệu là \(Fe\)
b) nguyên tử khối của \(2O\) là: \(2.16=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)
c) nguyên tử \(D\) là: \(\dfrac{56}{4}=14\) \(\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow D\) là Nitơ, kí hiệu là \(N\)
Bài 7. a. Hãy xác định tên và viết kí hiệu hóa học của nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
- Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi.
- Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử lưu huỳnh 8 đvC.
- Nguyên tử X nặng bằng tổng nguyên tử natri và nguyên tử lưu huỳnh.
b. Tính phân tử khối của các chất có CTHH sau: MgO; H2CO3; KOH; Ba(NO3)2; (NH4)2SO4.
a.
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{O}}=\dfrac{M_X}{M_O}=\dfrac{M_X}{16}=4\left(đvC\right)\)
=> MX = 64(g)
Vậy X là đồng (Cu)
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{S}}=\dfrac{M_X}{M_S}=\dfrac{NTK_X}{NTK_S}=\dfrac{NTK_X}{32}=8\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 256(đvC)
Vậy X là menđelevi (Md)
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{Na+S}}=\dfrac{M_X}{M_{Na}+M_S}=\dfrac{M_X}{55}=1\left(lần\right)\)
=> MX = 55(g)
Vậy X là mangan (Mn)
b.
\(PTK_{MgO}=24+16=40\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_2CO_3}=1.2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
\(PTK_{KOH}=39+16+1=56\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ba\left(NO_3\right)_2}=137+\left(14+16.3\right).2=261\left(đvC\right)\)
\(PTK_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\left(14+1.4\right).2+32+16.4=132\left(đvC\right)\)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyên tử canxi 1,55 lần a. tính phân tử khối của hợp chất ? b. Tính nguyên tử khối của X cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Viết công thức hóa học của hợp chất?
a. Gọi CTHH là: X2O
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O}{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{M_{Ca}}=\dfrac{M_{X_2O}}{40}=1,55\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow PTK_{X_2O}=M_{X_2O}=62\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{X_2O}=NTK_X.2+16=62\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=23\left(đvC\right)\)
Vậy X là natri (Na)
Vậy CTHH của hợp chất là: Na2O
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
a) $PTK = M_{H_2}.31 = 2.31 = 62(đvC)$
b)
Gọi CTHH của hợp chất là $X_2O$
Ta có :
$PTK = 2X + 1O = X.2 + 16.1 = 62(đvC) \Rightarrow X = 23(đvC)$
Vậy X là nguyên tố natri, kí hiệu hóa học : Na
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố oxi , nặng hơn phân tử hiđro 32 lần. Cho biết phân tử khối của hợp chất, tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?
PTK của hợp chất = $32M_{H_2} = 32.2 = 64(đvC)$
Suy ra : X + 16.2 = 64 $\Rightarrow X = 32$
Vậy X là lưu huỳnh, KHHH : S
PTKhidro = 1.2 = 2
→ PTKh/c = 32.2 = 64
→ NTKX = 64 - 16.2 = 32
→ X là nguyên tố Lưu huỳnh. Kí hiệu là S