Những câu hỏi liên quan
PH
Xem chi tiết
NT
22 tháng 4 2018 lúc 16:35

Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :

although S+V+O,S+V+O

vd although I was tired,I went to bed late

despite + Ving +O,S+V+O

vd:despite being tired,I went to bed late

in spite of+ Ving +O,S+V+O

vd:in spite of being tired,I went to bed late

S+V+O ;however,S+V+O

vd:I was tired;however​,I went to bed late

S+V+O ;nevertheless,S+V+O

vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late

Bình luận (0)
HN
22 tháng 4 2018 lúc 16:36

1. Despite và In spite of  đều là giới từ thể hiện sự tương phản.

Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)

Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of  và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh. 
 

2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.

Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)

Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)

3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
 

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)

Ví dụ:  despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)

 4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact. 
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.

Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)

5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.

Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)

Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.

Although, Though và Even though

Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.

1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)

2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)

Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả) 

3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ

Ví dụ:

We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)

Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)

The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).

4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.

Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although

Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)

You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)

5. Though

Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi

Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)

Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu

Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)

Bình luận (0)
AD
Xem chi tiết
H24

1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói
EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.

2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau
EX; I want other car but I have no money.

3. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách
EX: It’s raining, so I’ll stay home and read.

4. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc
EX: I failed in my exam because I didn’t study.

5 khó quá

Bình luận (0)
H24
23 tháng 9 2019 lúc 20:54

I went to the shop but I fogot my pocket.

Although English is easy, some people still ask easy questions about it on the Internet.

Richardo studies very hard so he passed the exam.

Red and yellow are mixed to make orange.

I am doing the Maths homework because I'll submit it to the teacher tomorrow.

1 k nha

Bình luận (0)
NT
24 tháng 9 2019 lúc 19:19

em baby ... love ah ko

Bình luận (0)
NN
Xem chi tiết
NY
15 tháng 3 2017 lúc 20:13

k cho mình trước rồi minh giải cho@

Bình luận (0)
SS
15 tháng 3 2017 lúc 20:11

mk ko hiểu cho lắm bạn giải thích đi nhưng nhắn tin cho mk nhé rồi mk trả lời cho

Bình luận (0)
DD
15 tháng 3 2017 lúc 20:16

She is very tall and thin

i am so happy

in my free time, i play chess or play badminton

I carrot but my sister does not it.

I can not go out because I'm sick.

Bình luận (0)
CN
Xem chi tiết
LD
22 tháng 12 2017 lúc 0:14

and:và;but:nhưng;or:hoặc là;so:vì thế

VD:She is kind so she helps people.

Cách dùng:liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu

althought:mặc dù;because:vì;if:nếu

VD: Ram went swimming although it was raining

Cách dùng:phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính

Bình luận (0)
NN
Xem chi tiết
NN
15 tháng 3 2017 lúc 20:29

Although he is sick, he has to finish his homework.

Bình luận (0)
NL
15 tháng 3 2017 lúc 20:29

Mặc dù nhà nghèo nhưng Lan vẫn chăm học

Bình luận (0)
UN
15 tháng 3 2017 lúc 20:31

bạn có thể đạt althought vào đầu câu hoặc cuối câu.Từ đó dùng để nối 2 mệnh đè lại với nhau

vd : Althought that movie is so boring, children love it

đó là althought đứng đầu câu

bạn cũng có thể chuyển althought , thay dấu phảy đổi thành althought, không sao cả

mình mong lời iair của mình đúng

Chúc bạn học tốt.

Bình luận (0)
LH
Xem chi tiết
XM
30 tháng 3 2022 lúc 1:15

V. TỪ NỐI – Điền từ nối “ALTHOUGH, IN SPITE, BUT, HOWEVER, BECAUSE, SO, THEREFORE”

 

1.    Bob is interested in making origami _____although_____ it is hard.

2.    Nomadic children are brave _____because___ they can ride horses at a very young age.

3.    I think a nomadic life is exciting ____in spite___ of many difficulties.

4.    Cholera is spreading in the area _____so______ water in lakes and rivers is contaminated.

5.    The environment is important for our life ____although____ we don’t protect it in the right way.

6.    Chemical fertilizers are not good for the soil. __However__, farmers are still overusing them.

7.    Our air is full of pollutants. _____Therefore______, our children are having breathing diseases.

Bình luận (0)
AL
Xem chi tiết
HH
17 tháng 8 2020 lúc 19:01

CHOOSE THE BEST ANSWER

1.We postponed our holiday (because of, in spite of, although, because) the bad weather

2.We can’t go to the cinema (although, even though, because, because of) it isn’t open today

3.(although, despite, in spite, though) her dislike for coffee, she drank it to keep herself warm.

4.Mary will take a plane, (in spite of, even though,therefore, moreover) she dislike flying

5.I would like to come, (but, nor, and, so) i do not have time

6.( Despite of, also, apart from, in spite of) Marcy’s sadness at losing the contest,she managed to smile

7.The moon will rise (as soon as, than before, yet) the sun sets

8.It looks (while, as, if, as if) the train would be late.

9.(because, as if, even if, so that) I told the truth, you would not believe me.

10.I’m going to bring along my umbrella (because of, as a result, in case, if) it rains

11.Will you come with me? (Also, otherwise, as well as, in case) i shall have to go alone

12.She is kind (However, Consequently, Therefore, But),she is rather forgetful

13.The work was new to me (Consequently, Nevertheless,To sum up, Whereas), it did not seem difficult

14.Continue along Queen Street.(Then, Therefore, Also, Too) turn left

15.It was very misty. (So, Nevertheless, Hence, However), we could not get a clear view of the mountain

16.We had walked several miles.(Accordingly, However, Since, As a result),we did not feel tired.

17.She is a talented actress. (In addition to, Absolutely, Moreover , Thus), she is very beautiful

18.We take the bus every day. (As if, Nevertheless, Therefore, So), we are familiar with the bus route.

19. The child was sleepy.( Otherwise, Thus, Consequently, Additionally), we went home early.

20.The food was delicious.(Additionally, Nevertheless, Hence, Consequently),the service was excellent

21.We looked everywhere.(However, Thus, Likewise, Yet), we could not find the keys.

22.The book is long.(In summary, Consequently, Furthermore, Accordingly), the vocabulary is difficult.

23.Luckily, the moon was bright.(Accordingly, Otherwise, Besides),we could not have seen the path.

24.He is old (Nonetheless, Therefore, Moreover, As well as), his mind is still active.

25.We opened the window (because, consequently ,so that) fresh sir would blow into the room

26.He is ignorant;( and, furthermore, so, thus), he is lazy

27.You should go to sleep now,( or, otherwise, and, but) < Ủa thiếu hở?>

28.I was worried;(but ,Nevertheless, In addition), I was determined not to show it.

Bình luận (0)
HH
17 tháng 8 2020 lúc 19:34

Anvil Lucio otherwise nhé

Bình luận (0)
PT
Xem chi tiết
NN
22 tháng 12 2016 lúc 18:07

1:Although she studies hard,she seems never to be sucessful.

2:I must study hard so that I can pass my exam .

3:Because I am lazy , my marks are bad.

4:While I was watching TV,she came. ok

Bình luận (0)
VT
Xem chi tiết
PD
8 tháng 5 2020 lúc 15:12

1. I wanted to see the film…………………..feeling sleepy

a. although b. but c. in spite of d. spite

2. It is a horror film. …………………….., it is a good film.

a. Although b. However c. And d. So

3. She sings very well…………………..she is very fat

a. however b. but c. in spite of d. and

4. He drove a car to home………………………his headache.

a. although b. and c. in spite of d. so

5. ………………………being young, he is an excellent manager

a. Although b. But c. In spite of d. Spite

6. ………………they spent a lot of money on the film, it wasn’t a big success.

a. However b. Nevertheless c. When d. Although

7. Last night, I didn’t go to the bed early…………………being very tired.

a. despite of b. although c. in spite of d. because of

8. Not many people went to see the film; …………….., it received good reviews from cris.

a. however b. but c. despite d. because of

9. ……………….difficulties, the firemen managed to save many people who were caught in the fire.

a. although b. despite c. however d. nevertheless

10…………………he got top marks at high school, he never went to university.

a. although b. despite c. however d. nevertheless

11. She failed the test………………..she studied hard.

a. although b. despite c. however d. nevertheless

12. Everyone thought she would accept the offer…………………….. , she turned it down.

a. although b. despite c. however d. in spite of

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa