Trong bộ não của con người gồm não trái và não phải. hãy kể chức năng của từng bộ não .
1 phân tích cấu tạo của da phù hợp chức năng do chúng đảm nhận
2 Hãy đề ra biện phán giữ vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
3 Bộ não người gồm những phần nào? Nêu chức năng của mỗi phần ?
4 Nêu những đặc điểm tiến hóa của bộ não người so với bộ não động vật thuộc lớp thú ?
5 Thành phần của một cơ quan phân tích và chức năng của chúng
6 Thành phần của cơ quan phân tích thị giác ?
7 Phân tích phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
8 Biện pháp vệ sinh hệ thần kinh?
10 Phân tích tuyến nội tiết và ngoại tiết
4.
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện:
Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
6. Gồm: các tế bào thụ cảm thị giác trong màng lưới của cầu mắt, dây thần kinh thị giác (dây số II) và vùng thị giác ở thùy chẩm.
7.
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
10.
* Giống nhau : đều có các tế bào tuyến tiết ra chất tiết
* Khác nhau :
- Tuyến nội tiết :
Cấu tạo :
+ Kích thước rất nhỏ
+ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
+ Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh
Chức năng
+ Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan
- Tuyến ngọai tiết :
Cấu tạo :
+ Kích thước lớn hơn
+ Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động
+ Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh
Chức năng :
+ Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt…
Các tuyến nội tiết chính trong cơ thể là :
- Tuyến ngoại tiết: tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến lệ…
- Tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận
- Tuyến pha( vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết): tuyến tụy, tuyến sinh dục
Câu 7: Nêu vị trí và chức năng các bộ phận của hệ thần kinh: tủy sống, não bộ (trụ não, não trung gian, tiểu não, đại não)
Bài 1 Các câu đúng hay sai? Nếu sai, em hãy viết lại câu đúng 1.1 Trụ não bao gồm hành não, cầu não, tiểu não 1.2 Ở người, các dôi dây thần kinh não xuất phát từ đại não 1.3 Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng làm giảm thể tích não bộ 1.4 Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa đại não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở trụ não hoặc tủy sống 1.5 Trong đại não, vùng thính giác nằm ở thùy thái dương 1.6 Phần não tiếp giáp với tỉnh sông là tiểu não
1.1 Sai
Trụ não gồm hành não, cầu não, não giữa
1.2 Đúng
1.3 Sai
Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng làm tăng diện tích bề mặt não
1.4 Sai
Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống
1.5 Đúng
1.6 Sai
Trụ não nằm tiếp liền với tủy sống là tiểu não
Câu cuối mình không chắc lắm🥺
1.1 Sai, Trụ não bao gồm hành não, cầu não, não giữa.
1.2 Sai, câu đúng: Ở người, các cặp dây thần kinh não xuất phát từ não bộ, không chỉ từ đại não.
1.3 Sai, câu đúng: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng làm tăng diện tích bề mặt của não bộ, từ đó giúp tăng khả năng xử lý thông tin và chức năng của não.
1.4 Đúng
1.5 Đúng
1.6 Đúng
Câu 1 : Hãy kể tên các phân vùng chức năng của đại não? Từ đó hãy nêu sự khác biệt của vùng chức năng não người chứng tỏ não người tiến hoá hơn so với não các loài động vật khác?
Ý 1 (Nội dung bài học của hoc24.vn)
- Ở vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức.
+ Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, mũi, lưỡi, da, … và các thụ quan ở trong như cơ khớp.
+ Vùng vận động như vận động ngôn ngữ (nói viết) nằm gần vùng vận động đồng thời cũng hình thành các vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
Ý 2 (Tham khảo)
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện:
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các loài động vật thuộc lớp Thú.
- Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
Trong thế giới động vật, cá nhà táng giữ kỉ lục về bộ não to nhất. Trung bình, bộ não của cá nhà táng nặng gấp 6 lần bộ não của con người. Em hãy vẽ hai hình ảnh để mô tả độ lớn của hai bộ não theo tỉ lệ trên nhé. Đố em biết tại sao não người chỉ nhỏ bằng 1/6 não cá nhà táng nhưng chúng ta lại có trí thông minh.
Em hãy chăm chỉ học tập, đọc sách, tìm hiểu thế giới xung quanh để bộ não luôn được hoạt động và phát triển nhé.
. Cho biết các thành phần của não bộ? Nêu chức năng của trụ não, tiểu não?
Tham khảo
- Não bộ gồm: trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não.
- Chức năng của trụ não.
+ Chất xám điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan (hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa).
+ Chất trắng làm nhiệm vụ dẫn truyền, bao gồm các đường dẫn truyền lên (cảm giác) và đường dẫn truyền xuống (vận động).
- Chức năng não trung gian
+ Đồi thị là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường dẫn truyền cảm giác từ dưới đi lên.
+ Nhân xám nằm ở vùng dưới đồi là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
- Chức năng tiểu não : điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
Não gồm đại não,trụ não và tiểu não
Chức năng:
+Trụ não:
Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa,do các nhân xám đảm nhiệm.Chất trắng làm nhiệm vụ dẫn truyền
+Tiểu não:
Giúp kiểm soát sự cân bằng và điều khiển các hoạt động
Não bộ người gồm những phần nào? Nêu chức năng của mỗi bộ phận
Não người. Bộ não người được bao bởi một lớp ngoài gọi là xương bản sọ, xương bản sọ kết hợp với các xương mặt tạo thành hộp sọ. Hộp sọ có chức năng bảo vệ não khỏi các tổn thương, tác động từ bên ngoài.
Bộ não giữ nhiều chức năng vô cùng quan trọng, có ý nghĩa sống còn với cơ thể. Từ khi mới sinh đến khi trưởng thành, não bộ người có nhiều sự thay đổi lớn. Lúc mới sinh, trung bình não của một đứa trẻ nặng khoảng 450g, thời thơ ấu nặng khoảng 910g, đến khi trưởng thành, trung bình não bộ của người phụ nữ nặng 1220g, nam giới nặng khoảng 1360g.
- Não bộ gồm: trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não.
- Vị trí các thành phần của não bộ:
+ Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới.
+ Nằm giữa trụ não và đại não là não trung gian.
+ Phía sau trụ não là tiểu não.
- Chức năng của trụ não.
+ Chất xám điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan (hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa).
+ Chất trắng làm nhiệm vụ dẫn truyền, bao gồm các đường dẫn truyền lên (cảm giác) và đường dẫn truyền xuống (vận động).
- Chức năng não trung gian:
+ Đồi thị là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường dẫn truyền cảm giác từ dưới đi lên.
+ Nhân xám nằm ở vùng dưới đồi là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
- Chức năng tiểu não: điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
- Chức năng đại não:
+ Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, mũi, lưỡi, da, … và các thụ quan ở trong như cơ khớp.
+ Vùng vận động như vận động ngôn ngữ (nói viết) nằm gần vùng vận động đồng thời cũng hình thành các vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
Cho biết vị trí và chức năng từng phần của não bộ
tham khảo
Tiếp theo tủy sống là não bộ. Não bộ, từ dưới lên, bao gồm trụ não, tiểu não, não trung gian.
Trụ não tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. Nằm giữa trụ não và đại não là não trung gian. Trụ não gồm hành não, cầu não và não giữa. Não giữa gồm cuống não ở mặt trước và cũ não sinh tư ở mặt sau.
Phía sau trụ não là tiểu não.
Trụ não:
- Trụ não tiếp liền với tủy sống.
- Chức năng:
+ Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan.
+ Chất trắng: dẫn truyền: Đường lên là cảm giác đường xuống là vận động.
Tiểu não:
- Vị trí: Sau trụ não, dưới bán cầu não.
- Chức năng: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
Não trung gian:
- Vị trí: nằm giữa trụ não và đại não.
- Chức năng:
+ Chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới → não.
+ Điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
Đại não:
- Cấu tạo:
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa.
+ Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương.
+ Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não → tăng diện tích bề mặt não.
+ Chất xám( ngoài): làm thành vỏ não dày 2-3mm gồm 6 lớp.
+ Chất trắng( trong): là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.
- Chức năng:
+ Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
+ Vỏ não nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng.
+ Các vùng có ở người và động vật: Vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thị giác, vùng thính giác.
+ Vùng chức năng chỉ có ở người: Vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết.
Tham khảo:
Trụ não:
- Trụ não tiếp liền với tủy sống.
- Chức năng:
+ Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan.
+ Chất trắng: dẫn truyền: Đường lên là cảm giác đường xuống là vận động.
Tiểu não:
- Vị trí: Sau trụ não, dưới bán cầu não.
- Chức năng: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
Não trung gian:
- Vị trí: nằm giữa trụ não và đại não.
- Chức năng:
+ Chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới → não.
+ Điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
Đại não:
- Cấu tạo:
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa.
+ Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương.
+ Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não → tăng diện tích bề mặt não.
+ Chất xám( ngoài): làm thành vỏ não dày 2-3mm gồm 6 lớp.
+ Chất trắng( trong): là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.
- Chức năng:
+ Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
+ Vỏ não nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng.
+ Các vùng có ở người và động vật: Vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thị giác, vùng thính giác.
+ Vùng chức năng chỉ có ở người: Vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết.
refer
Não trung gian
- Vị trí: nằm giữa trụ não và đại não.
- Chức năng:
+ Đồi thị là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường dẫn truyền cảm giác từ dưới đi lên.
Tiểu não
- Vị trí: nằm ở phía sau trụ não.
- Chức năng: điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
+ Nhân xám nằm ở vùng dưới đồi là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
Não trung gian:
- Vị trí: nằm giữa trụ não và đại não.
- Chức năng:
+ Chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dưới → não.
+ Điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
Đại não:
- Chức năng:
+ Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
+ Vỏ não nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng.
+ Các vùng có ở người và động vật: Vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thị giác, vùng thính giác.
+ Vùng chức năng chỉ có ở người: Vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết.
Câu 8:Cấu tạo và chức năng của da.
Câu 9: Nêu các biện pháp bảo vệ da.
Câu 10: Các bộ phận của hệ thần kinh;Chức năng của các thành phần não bộ.
Câu 11: Cấu tạo ngoài và trong của đại não.
Câu 12: Hãy nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não ở người, chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác thuộc lớp Thú?
Câu 13: chức năng của các rễ tủy.
Câu 14: Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?