Hòa tan m (g) K2O vào 100ml nước thu được dung dịch có nồng độ 12% tính m
Hòa tan m gam Potassium oxide (K2O) vào nước ta thu được 150g dung dịch A có nồng độ 11,2 %. Tính giá trị của m.
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ n_{KOH}=\dfrac{150.11,2\%}{56}=0,3\left(mol\right)\\ n_{K_2O}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ m_{K_2O}=0,15.94=14,1\left(g\right)\\ \Rightarrow m=14,1\left(g\right)\)
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Sửa đề: 9,2 gam Na
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4------------------>0,8
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,4----------------->0,8
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)
a)Trong 100ml dung dịch có hòa tan 40g CuSo4. Tính nồng độ mol của dung dịch b) hòa tan 30 g NaCl vào 170 g nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
nCuSO4=40/160=0,25 mol
CM CuSO4 =0,25/0,1=2,5M
nNaCl = 30/58,5=20/39 mol
nH2O = 170 /18=85/9 mol
2NaCl + 2H2O --> Cl2 + H2 + 2NaOH
20/39 10/39 10/39 20/39 mol
ta thấy nNaCl/2<nH2O/2
=> NaCl hết , H2O dư
=>mNaOH=20/39*20\(\approx\)20,51 g
m dd sau = 30 + 170 - 10/39*35,5-10,39*2\(\approx\)190,38 g
C% NaOh = 20,51*100/190,38=10,77%
Hòa tan 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,3 M . Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch thu được?
tính nồng độ mol của dung dịch tạo ra khi hòa tan 4,7 g K 2 O vào nước. Cho biết thể tích dung dịch thu được là 100 ml (K=39, O=16).
Hòa tan hết 23,5 g K2O nguyên chất vào 176,5 g nước cất thu được dung dịch có nồng độ A%. Giá trị của A bằng bao nhiêu?
\(n_{K_2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25mol\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ n_{KOH}=2.0,25=0,5mol\\ C_{\%KOH}=\dfrac{0,5.56}{23,5+176,5}\cdot100\%=14\%\)
Hòa tan 11,28 gam K2O vào 200g nước thì thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
\(n_{K_2O}=\dfrac{11,28}{94}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
Mol: 0,12 0,24
mKOH=0,24.56 = 13,44 (g)
mddA = 200+11,28 = 211,28 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ddA}=\dfrac{13,44.100\%}{211,28}=6,36\%\)
Hòa tan 47 gam K2O vào 106 gam nước ta thu được dung dịch KOH. Tính nồng độ phần trăm dun dịch KOH thu được.
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{47}{94}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=2.n_{K_2O}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KOH}=56\left(g\right)\)
\(C\%KOH=\dfrac{56}{47+106}.100\%\simeq36,6\%\)
\(n_{K2O}=\dfrac{47}{94}=0,5\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo Pt : \(n_{KOH}=2n_{K2O}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{1.56}{47+106}.100\%=36,6\%\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{K_2O}=\dfrac{47}{94}=0,5mol\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(n_{KOH}=2n_K=1mol\\ C_{\%KOH}=\dfrac{1\cdot56}{47+106}\cdot100=36,6\%\)
Hòa tan K2O vào nước thu đc 200ml dung dịch A có nồng độ mol là 1M, kl riêng của dung dịch là 1,12g/ml. a)tính m. b) tính C% của dung dịch A Giúp mình với ạ, mình đang cần gấp huhu😢
a) nKOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,1<-----------0,2
=> mK2O = 0,1.94 = 9,4 (g)
b)
mKOH = 0,2.56 = 11,2 (g)
mdd = 200.1,12 = 224 (g)
=> \(C\%=\dfrac{11,2}{224}.100\%=5\%\)