Tính thành phần 3 nguyên tố N trong hớp chất NH4NO3
Một hợp chất gồm 1 nguyên tố Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi . Trong đó , nguyên tố Oxi chiếm 50% về khối lượng của hớp chất . Hãy tính NTK , cho biết tên và KHHH của Y.
nguyên tử 0xi = 16
2 ng tử oxi = 16.2 = 32 mà chiếm 50% thì Y có ng tử khối là 32
đó chính là lưu huỳnh s , công thức hh của nó là SO2
Đó là khí sunfuazo bn à
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố N trong các hợp chất sau:
a. NH3
b. NaNO3
c.NO2
\(b.M_{NANO_3}=23.1+14.1+16.3=85\\ \%N=\dfrac{14.1}{85}.100\%=16,47\%\)
\(c.M_{NO_2}=14.1+6.1.2=46\\ \%N=\dfrac{14.1}{46}.100\%=30,43\%\)
nguyên tố x có trong hợp chất x(OH)2 biết nguyên tố x chiếm 54,054% xác định nguyên tố x và viết công thức phân tử hợp chất (tính thành phần, phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất)
oxit cao nhất của một n tố ứng với công thức R2O5. trong hớp chất của nó với hidro là một chất có thành phần khối lượng Rlaf 82,35%. tim n tố đó
Đặt công thức là : RH3
Ta có : \(\frac{R}{R+3}\)=0,8235⇒R=14
⇒R=14 là Nitơ
Chúc bạn học tốt
Công thức oxit là : R2O5
công thức với hidro là : RH3
Ta có : \(\frac{R}{R+3}=0,82\Rightarrow R=14\)
Vậy R = 14 ( nitơ )
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgSO4; Al(NO3)3
\(M_{MgSO_4}=24+32+16.4=120\\ \%Mg=\dfrac{24}{120}.100=20\%\\ \%S=\dfrac{32}{120}.100=26,67\%\\ \%O=\dfrac{16.4}{120}.100=53,33\%\\ M_{Al\left(NO_3\right)_3}=27+62.3=213\\ \%Al=\dfrac{27}{213}.100=12,68\%\\ \%N=\dfrac{14.3}{213}.100=19,72\%\\ \%O=\dfrac{16.9}{213}.100=67,6\%\)
1. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất MgSO4; Al(NO3)3
\(MgSO_4=120\)
\(\%Mg=\dfrac{24}{120}.100\%=20\%\)
\(\%S=\dfrac{32}{120}.100\%\text{≈}26,67\%\)
\(\%O=100-\left(20+26,67\right)\text{≈}53,33\%\)
Nêu các bước tiến hành tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất? Áp dụng: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất: SO2, CuSO4, H3PO4, K2CO3
+ Bước 1: Tính M của hợp chất.
+ Bước 2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
Lời giải
+ MKNO3 = 39_+ 14+16.3=101 gam
+ Trong 1 mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử N
3 mol nguyên tử O
+ %K= (39.100):101=36,8%
+ %N= (14.100):101=13,8%
+ %K= (48.100):101=47,6%
Hoặc %O=100%-(36,8%+13,8%)=47,6%
Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3
Lời giải
+ MFe2O3 = 56.2+16.3= 160 gam
+ Trong 1 mol Fe2O3 có:
2 mol nguyên tử Fe
3 mol nguyên tử O
+ %Fe = (112.100):160 = 70%
+ %O = (48.100):160 = 30%
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
*bn áp dụng theo cái này nha
Nêu các bước tiến hành tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất? Áp dụng: Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất: SO2, CuSO4, H3PO4, K2CO3
khi đốt cháy hoàn toàn phân đạm M thu được 1,32g CO2;1,08 H2O thành phần % 46,67% ngoài ra còn có nguyên tố oxi.Lập công thức của M biết lượng N có trong 1 mol M ít hơn lượng N có trong 100g NH4NO3