Lập CTHH của hợp chất có R và O biết \(\%0=\frac{2}{3}\%R\)
HÓA HỌC 8
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất và cho biết ý nghĩa của CTHH đó
Dạng 3: Xác định hóa trị của nguyên tố, lập CTHH dựa vào hóa trị
Lập CTHH của hợp chất R và O biết :
%O= \(\dfrac{2}{3}\%R\)
\(\%O=\dfrac{2}{3}\%R\)
\(\Rightarrow\%16=\dfrac{2}{3}\%R\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{\%16}{\dfrac{2}{3}\%}=24\)
=> R là Mg.
CTHH của hợp chất R và O là : \(MgO\)
Một hợp chất của nguyên tố R có hóa trị 3 và O. Trong đó R chiếm 52.94% khối lượng . Tìm CTHH của hợp chất . Giúp mình với ạ
Gọi CTHH của hợp chất đó là R2O3
Vì R chiếm 52,94% về khối lượng
\(\Rightarrow\%m_O=100-52,94=47,06\%\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{16.3.100\%}{47,06\%}=102\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{102-3.16}{2}=27\left(g/mol\right)\)
⇒ R là nhôm (Al)
Vậy CTHH là Al2O3
gọi CTHH của oxit đó là: R2On (n là hóa trị của R)
2R / 16n = 52.94 / (100 - 52.94) = 52.94 / 47.06
R/n = 9 (Công thwusc trên)
Thay n = 1,2,3 -> chỉ có n=3 R= 27 Al thỏa mãn
Vậy KL M là Al
Cho tập hợp A có CtHH R³O² biết tỉ lệ khối lượng của R và O là 7:3 (A) nguyên tố R là nguyên tố nào ?? (B) viết CTHH của hợp chất A
BÀI 8. Nguyên tố X có hóa trị VI, nguyên tố Y có hóa trị II
a) Lập CTHH của 2 hợp chất tạo ra từ X và O, Y và O.
b) Cho biết tổng PTK của 2 hợp chất là 120 đvC, và NTK của X nặng hơn NTK củaY là 4/3 lần.Tìm 2 nguyên tố X và Y.
\(a.CTTQ:X_a^{IV}O_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow a.IV=II.b\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:XO_2\\ b.CTTQ:Y_m^{II}O_n^{II}\left(m,n:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow m.II=n.II\\ \Leftrightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:YO\)
Bài 3: Cho 1 kim loại R hóa trị II.
a) Lập CTHH của R và nhóm OH.
b) Xác định tên kim loại R biết phân tử khối của hợp chất
bằng 99.
a) CTTQ của R và nhóm OH
Ta biết nhóm OH có hóa trị I
mà R có hóa trị II
Suy ra CTHH là \(R\left(OH\right)_2\)
b) Ta biết PTK của hợp chất trên bằng 99
\(\xrightarrow[]{}R=65\)
Vậy R là tên kim loại Kẽm (Zn)
GẤP GẤP MỌI NGƯỜI ƠI. Giup mik vs. Tính hóa trị của S trong AL2S. Câu 2: Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi sắt và nhóm nitrat. NO3 có hóa trị I. Câu 3: Nguyên tố R có NTK BẰNG 0.5 lần NTK của lưu huỳnh. a, xác định nguyên tố R? Nó là nguywwn tố kim loại hay phi kim?b, R tạo nên đơn chất nào? Viết CTHH của nó.
Câu 3 :
\(M_R=0.5M_S=0.5\cdot32=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(R:O\)
O là : nguyên tố phi kim
b.
Oxi tạo nên đơn chất : O2
Câu 2:
CT dạng chung : \(Fe_x\left(NO_3\right)_y\)
Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: \(x\cdot II=y\cdot I\) hoặc \(\left(x\cdot III=y\cdot I\right)\)
Rút ra tỉ lệ : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\) hoặc \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
CTHH : \(Fe\left(NO_3\right)_2\) hoặc \(Fe\left(NO_3\right)_3\)
\(M_{Fe\left(NO_3\right)_2}=56+62\cdot2=180\left(đvc\right)\)
hoặc
\(M_{Fe\left(NO_3\right)_3}=56+62\cdot3=242\left(đvc\right)\)
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
3.1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và O (II). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.2. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố N (III) và H (I). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.1:
- Hợp chất: \(Al_2O_3\)
- \(PTK_{Al_2O_3}\) \(= \) \(2.27 + 3.16 = 102\) (đvC)
3.2:
- Hợp chất: \(NH_3\)
- \(PTK_{NH_3}\)\( = 14 + 3.1 = 17\) (đvC)
1) Oxit kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% O, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% O. Xác định kim loại đó.
2)hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử RX2 là 41 hạt. tìm CTHH của hợp chất A
3) một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro.tìm CTHH của hợp chất đó
3. Khối lượng mol của hợp chất đó là :
2.28 = 56 (g/mol)
mC = \(\frac{56.85,7}{100}\approx48\left(g\right)\)
mH = 56 - 48 = 8 (g)
nC = \(\frac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Vậy công thức hóa học là C4H8.