5 từ tiếng anh chỉ trái cây
kb vs mk lun nha !!
ai thích học toán và tiếng việt tiếng anh ko nếu thích thì kb vs mk nha
mình giỏi văn và toán.
bạn kết bạn với mình nha.
nhớ cho mk nha.
thank you very much
có ai thích học toán và tiếng việt và tiếng anh ko nếu có thì kb vs mk nha
có mk nè mk thích nhất 3 môn Toán , Tiếng Việt và Tiếng Anh
có lần vì ôn để thi trên mạng và thi giấy nên mk nhập viện luôn ( - __ - )
tui thich nhat la t.anh toan t. viet do kick cho minh nhe
kb vs mk đi các bn, kb và nhắn tin lm bn vs mk,mk tik cho.Mỗi ngày mk đều tik cho lun!Nhớ kb và ib mỗi ngày nha!Mơn nhìu
Mình kết bạn rồi đấy. k cho mình đi
k đc đưa các câu hỏi k liên quan tới toán
ai có chung cảm nghĩ vs mt hì ủng hộ nhé
bầu trời
dịch sang tiếng anh là j
nhanh mk tik kb vs nha
Sky
Cho mik 1
░░░░░░░░░░░░▄▄
░░░░░░░░░░░█░░█
░░░░░░░░░░░█░░█
░░░░░░░░░░█░░░█
░░░░░░░░░█░░░░█
███████▄▄█░░░░░██████▄
▓▓▓▓▓▓█░░░░░░░░░░░░░░█
▓▓▓▓▓▓█░░░░░░░░░░░░░░█
▓▓▓▓▓▓█░░░░░░░░░░░░░░█
▓▓▓▓▓▓█░░░░░░░░░░░░░░█
▓▓▓▓▓▓█░░░░░░░░░░░░░░█
▓▓▓▓▓▓█████░░░░░░░░░█
██████▀░░░░▀▀██████▀
Dịch sang Tiếng Anh:
Từ bầu trời
Bầu trời: Sky
mn ưi cho mik hỏi:often trong tiếng việt là j dợ?
(hỏi lun 1 thể:có bn nào có zalo k kb vs mik và cho sđt để mik kb lun nha,sđt:0961805496)
là thường xuyên
Là thường xuyên
Mik có Zalo
Mình gửi kết bạn rồi bạn vào Zalo ấn kết bạn đi
viết bài văn biểu cảm về cây lúa hoẵ cây bàng
giúp mk nha,mai nộp rùi!
ai nhanh mk tk+kb lun!
Ai đg onl thì kb nha !
chat vs mk lun nhá
không đăng câu hỏi linh tinh nha
bạn
Chúc bạn học tốt
Học tốt
TÍCH TỚ NHA
kb vs mk nha
nhưng bn đừng đăng linh tinh nữa
hok tốt
#linhtam#
Này bạn,tôi khuyên bạn ko có đăng linh tinh
thay vào đó , bạn hãy đăng những bài tập khó để bọn mình giải hộ nhé
Chúc bạn học tốt nhé !
hãy nêu các loại tính từ có trong tiếng anh ?
Mk đang buồn , ai kb và xả buồn mk vs , xin hậu tạ !!
2.1. Tính từ theo vị trí:
a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
VD: a nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter
b. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content...
Ví dụ: A bird is afraid
Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird
2.2. Tính từ theo chức năng:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
a colorful room, a good boy, a big house.
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,
kb nhé
Trong tiếng anh,có 2 loại tính từ ,đó là:
+Tính từ ngắn.
+Tính từ dài.
Kết bạn và k nha.
1. Tính từ mô tả
2.Tính từ định lượng
3. Tính từ chỉ thị
4. Tính từ sở hữu
5. Tính từ nghi vấn
6. Tính từ phân phối
7. Mạo từ