Hấp thụ hoàn toàn x (l) CO2 (đktc) và 2(l) dung dịch Ca(OH)2 0.01M thu được 1(g) kết tủa. Tìm x
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
1. Hấp thụ hoàn toàn V(lit) khí CO2 (đktc) vào bình đựng dd Ca(OH)2 thu được 15g kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 2,5g kết tủa. Tìm V?
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\left(1\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\\ Ca\left(HCO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\left(3\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{CaCO_3\left(3\right)}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right)\left(3\right)\Rightarrow\sum n_{CO_2}=0,15+2.0,025=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
1. Hấp thụ hoàn toàn V(lit) khí CO2 (đktc) vào bình đựng dd Ca(OH)2 thu được 15g kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 2,5g kết tủa. Tìm V?
CO2 + Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Đun X lại thu được kết tủa
=> X có Ca(HCO3)2
=> \(n_{kt}=n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{CO_2}=0,15+0,025.2=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ X mol/l, thu được 1 gam kết tủa. Giá trị của X là
A.0,3.
B.0,15.
C.0,6.
D.0,4.
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,688(l) CO2(đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dug dịch X
2. Hấp thụ hoàn toàn 5,04(l) khí CO2(đktc) vào dung dịch chứa 250ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối sau phản ứng.
1. \(n_{CO_2}=0,12\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,2\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,2}{0,12}=1,6\) =>Tạo 2 muối
Gọi x, y lần lượt là số mol Ca(HCO3)2 và CaCO3
Bảo toàn nguyên tố C : 2x+ y = 0,12
Bảo toàn nguyên tố Ca : x+ y = 0,1
=> x=0,02, y=0,08
=> \(m_{muối}=0,02.162+0,08.100=11,24\left(g\right)\)
1. \(n_{CO_2}=0,225\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,25\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,25}{0,225}=1,1\) =>Tạo 2 muối
Gọi x, y lần lượt là số mol Ba(HCO3)2 và BaCO3
Bảo toàn nguyên tố C : 2x+ y = 0,225
Bảo toàn nguyên tố Ba : x+ y = 0,125
=> x=0,1, y=0,025
=> \(m_{muối}=0,1.259+0,025.197=30,825\left(g\right)\)
Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l. Hấp thụ hoàn toàn 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X, thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu hấp thụ hoàn toàn 3,136 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X, thu được 2a gam kết tủa. Tính x
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O (1)
BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba(HCO3)2 (2)
TN1: 2,464 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 3a gam kết tủa.
TN2: 3,136 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 2a gam kết tủa
=> Lượng CO2 ở TN2 tăng mà kết tủa lại giảm
*TN1: Chỉ xảy ra (1)
nCO2 = 0,11 mol
nBa(OH)2 = 0,2x mol
=> nBaCO3 (1) = 0,2 x mol
=> 3a = 0,2x . 197 = 39,2 x (I)
* TN2: Xảy ra cả (1)(2)
nCO2 = 0,14 mol
=> nCO2 (2) = 0,14 - 0,11 = 0,3 mol
=> nBaCO3 (2) = 0,3 mol
=> nBaCO3 còn lại = 0,2 x - 0,3 mol
=> 2a = (0,2 x - 0,3).197 = 39,2x - 59,1
=> 3a = (39,2x - 59,1). 1,5 = 58,8x - 88,65 (II)
Từ (I) và (II) => 39,2 x = 58,8x - 88,65
=> x = 4,5 M
2. Hấp thụ hoàn toàn 5,6lit CO2 đktc vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m(g) kết tủa. Tìm m?
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Mol: 0,15 0,15
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) ⇒ CO2 dư,Ca(OH)2 pứ hết
\(\Rightarrow m=m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\)
\(Đổi:150ml=0,15l\)
\(-n_{CO_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(-n_{Ca\left(OH\right)_2}=C_{M_{ }^{ }}.V=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
Xét : \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,15}=1,67>1\)
=> CO2 dư . Ta có các PTHH sau:
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O (1)
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2 (2)
Theo PTHH (1): nCa(OH)2=nCO2=0,15 (mol) ;
nCa(OH)2=nCaCO3=0,15 (mol)
=> nCO2 dư= 0,25 - 0,15 = 0,1 (mol)
Theo PTHH (2): nCO2 dư = nCa(HCO3)2 = 0,1 (mol)
Xét thấy : Kết tủa CaCO3 được tạo ra ở phản ứng (1) đã bị hoà tan đi một phần bởi CO2 dư chuyển thành Ca(HCO3)2.
=> nCaCO3 còn lại = nCaCO3 (1) - nCa(HCO3)2 = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
=> m = mCaCO3 còn lại = n . M = 0,05 . 100 = 5 (g)
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Tính V.
Ca(OH)2+Co2->CaCO3+H2O(1)
Ca(OH)2+2Co2->Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2->CaCO3+CO2+H2O
\(\left(1\right)=>nCO2=nCaCO3=\dfrac{550}{100}=5,5mol\)
\(=>nCO2=5,5+2.\dfrac{100}{100}=7,5mol\)
\(=>VCO2=168l\)
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M , thu được x gam kết tủa . Gía trị của x là
A. 2,00
B. 0,75
C. 1,00
D. 1,25
Đáp án : D
Ta có :
n Ca(OH)2 = 0,0125 mol ;
n NaOH 0,025 mol ;
n CO2 = 0,03 mol
=> n Ca2+ = 0 ,0125 mol
=> n OH- = 0,05 mol
Ta thấy :
1 < nOH- / nCO2 = 0,05/ 0,03 = 1,67 < 2
=> khi cho CO2 vào hỗn hợp 2 bazơ phản ưng tạo ra 1 ion HCO3- và CO32-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (1)
x 2x x
CO2 + OH- → HCO3- (2)
y y y
ta có :
x + y = 0,03 (4)
2x + y = 0,05 (5)
Từ (4) (5) ta được x = 0,02 ; y = 0,01
Phản ứng tạo kết tủa
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,0125 0,0125
=> m kết tủa = 0,0125.100 = 1,25g
=> Đáp án D
* Cách khác
Ta có :
n CO32- = nOH- - nCO2 = 0,05 – 0,03 = 0,02 mol
phản ứng :
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,0125 0,0125
m ↓ = 0,0125 . 100 = 1,25g
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí C O 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và C a ( O H ) 2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Tính giá trị của x.