Tìm x,y,z biết:
x/y+z+1=y/x+z+1=z/x+y+1=x+y+z
Tìm x,y,z biết:X/Z+Y+1=Y/X+Z+1=Z/X+Y-1= X+Y+Z
tìm x,y,z biết:x+y-3/z=y+z+2.x=x+z+1/y=1/x+y+z
Khi em các em viết đề bài trên hỏi đáp của Olm thì viết bằng công thức toán học góc trái màn hình, có biểu tượng \(\Sigma\). Như vậy sẽ giúp cộng đồng Olm hiểu đúng đề bài và trợ giúp các em được tốt nhất.
Cảm ơn các em đã đồng hành cùng Olm.
Tìm x;y;z biết:x/z+y+1=y/x+z+1=z/x+y-2=x+y+z
ta có \(\frac{x}{z+y+1}=\frac{y}{x+z+1}=\frac{z}{x+y-2}=x+y+z\)
=>\(\frac{x+y+z}{2x+2y+2z+1+1-2}=x+y+z\)
=>\(\frac{x+y+z}{2\left(x+y+z\right)}=\frac{1}{2}\)
=>\(\frac{1}{2}=x+y+z\)
Tìm x,y,z biết:x(x+Y+Z)=-5;y(x+Y+z)=9 và z(x+y+z)=5
Ta có: x(x+y+z)=(-5) (1)
y(x+y+z)=9 (2)
z(x+y+z)=5 (3)
\(\Rightarrow\) x(x+y+z) + y(x+y+z)+z(x+y+z)=-5+9+5
\(\Leftrightarrow\left(x+y+z\right)\left(x+y+z\right)=9\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+z\right)^2=9=3^2=\left(-3\right)^2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+y+z=3\left(4\right)\\x+y+z=-3\left(5\right)\end{matrix}\right.\)
+ Với x+y+z=3 thì:
Từ (1) và (4) \(\Rightarrow\) x=\(\frac{-5}{3}\)
Từ (2) và (4) \(\Rightarrow\) y=3
Từ (3) và (4) \(\Rightarrow z=\frac{5}{3}\)
+ Với x+y+z=-3
Từ (1) và (5) \(\Rightarrow x=\frac{5}{3}\)
Từ (2) và (5) \(\Rightarrow y=-3\)
Từ (3) và (5) \(\Rightarrow z=\frac{5}{-3}\)
Vậy: \(\left(x;y;z\right)\in\left\{\left(\frac{-5}{3};3;\frac{5}{3}\right);\left(\frac{5}{3};-3;\frac{5}{-3}\right)\right\}\)
tìm các số thực x, y, z biết:
x + y + z + 8 = \(2\sqrt{x-1}+4\sqrt{y-2}+6\sqrt{z-3}\)
\(x+y+z+8=2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\left(1\right)\)
Áp dụng Bđt Bunhiacopxki :
\(\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le\left(2^2+4^2+6^2\right)\left(x-1+y-2+z-3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le56^{ }\left(x+y+z-6\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le56^{ }\left(x+y+z+8\right)-784\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi
\(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{4}=\dfrac{z-3}{8}=\dfrac{x+y+z-6}{14}\left(2\right)\)
Đặt \(t=x+y+z+8\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow t^2=56t-784\)
\(\Leftrightarrow t^2-56t+784=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-28\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow t=28\)
\(\Leftrightarrow x+y+z+8=28\)
\(\Leftrightarrow x+y+z-6=14\)
\(\left(2\right)\Leftrightarrow\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{4}=\dfrac{z-3}{8}=1\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1=1.2=2\\y-2=1.4=4\\z-2=1.8=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=6\\z=10\end{matrix}\right.\) thỏa mãn đề bài
Bài 1:a)Tìm x biết:4x-2=x
b)Tìm hàm số y=ã biết đồ thị của nó đi qua điểm M(1;3)
c)Tìm x,y,z biết:x=y/2=z/3 và x+y+z+180
a) \(4x-2=x\)
\(4x-x=2\)
\(3x=2\)
\(x=\dfrac{2}{3}\)
b) Thay \(x=1,y=3\) ta có \(3=a.1\Rightarrow a=3\)
Vậy hàm số cần tìm là \(y=3x\)
c) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x}{1}=\dfrac{y}{2}=\dfrac{z}{3}=\dfrac{x+y+z}{1+2+3}=\dfrac{180}{6}=30\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=30\times1=30\\y=30\times2=60\\z=30\times3=90\end{matrix}\right.\)
Tìm x;y;z biết:
x/2=y/3=z/5 và x + y - z = 10
2 + 3 - 5 = 0 (ở dưới mẫu) thì vô lí nên đề sai
Sửa đề: x+y+z=10
Ta có: \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}\)
mà x+y+z=10
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}=\dfrac{x+y+z}{2+3+5}=\dfrac{10}{10}=1\)
Do đó: x=2; y=3; z=5
Tìm x,y,z thuộc Z biết:x-y=-9; y-z=-10; z+x=11
Tìm x,y,z biết:x/y=2/3; y/z=3/4 và x+y+z=27
Tìm x;y thuộc Z biết:x(x2+x+1)=4y(y+1)
x(x² + x + 1) = 4y(y + 1)
<=> (x + 1)(x² + 1) = (2y + 1)²
Dễ dàng thấy là: x + 1 và x² + 1 nguyên tố cùng nhau nên x + 1 và x² + 1 là 2 số chính phương.
=> x²; x² + 1 là 2 số chính phương liên tiếp
=> x = 0; y = 0 hoặc y = - 1