phải hòa tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 120g dd KOH 12% để đc dd mới có nồng độ 20%
Bài 4: Phải hòa tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dung dịch KOH 12% để có dung dịch KOH 20%.
cần thêm bao nhiêu gam K vào bao nhiêu gam dd KOH 4% để thu được 80g dd KOH có nồng độ 10%
1) Cho 9.6 g Na và 9.3 g Na2O vào 100g nc tính nồng độ % của dd thu đc sau pứ
2) phải thêm bao nhiêu g nước vào 200g dd KOH 20% để đc dd KOH 10%
2. Ta có: mKOH 20% = \(\frac{200.20}{100}\) = 40g
mKOH 10% = mKOH 20% = 40g
=>mdd KOH 10% = \(\frac{40.100}{10}\) = 400g
=> mH2O = 400 - 200 =200g
cần thêm bao nhiêu gam K vào bao nhiêu gam dd KOH 4% để thu được 80g dd KOH có nồng độ 10%
GIÚP MÌNH VỚI !!!!
Hòa tan 8,4 gam KOH vào nước thu được 500 ml dd A. a) Tính CM của dung dịch A b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 300 ml dd A để được dd KOH 0.2 M
a, \(n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
b, \(n_{KOH\left(trong300mlA\right)}=0,3.0,3=0,09\left(mol\right)\)
Gọi: VH2O = a (l)
\(\Rightarrow C_{M_A}=0,2=\dfrac{0,09}{a+0,3}\Rightarrow a=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Hòa tan KOH vào 50,4g H2O để thu đc dd có nồng độ 5,6%. Khối lượng KOH cần dùng?
nK2O= 9,4/ 94= 0,1(mol)
PTHH: K2O + H2O -> 2 KOH
nKOH= 2.nK2O= 2.0,1= 0,2(mol)
=> mKOH= 0,2.56= 11,2(g)
mKOH(của dd ban đầu)= 10% . 390,6= 39,06(g)
=> mKOH (tổng)= 39,06 + 11,2= 50,26(g)
mddKOH= 9,4 + 390,6= 400(g)
=> C%ddA= (50,26/400).100= 12,565%
Cho 7,2 gam Mg vào 200 gam dd HCl 14,6% đc dd A.
1. tính thể tích dd KOH 2M cần dùng để trung hòa dd A
2. tính nồng độ % từng chất trong dd A
\(n_{Mg}=\dfrac{7.2}{24}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200\cdot14.6\%}{36.5}=0.8\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.3.........0.6.........0.3..........0.3\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0.8-0.6=0.2\left(mol\right)\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(0.2........0.2\)
\(V_{dd_{KOH}}=\dfrac{0.2}{2}=0.1\left(l\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=7.2+200-0.3\cdot2=206.6\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.3\cdot95=28.5\left(g\right)\)
\(C\%MgCl_2=\dfrac{28.5}{206.6}\cdot100\%=13.8\%\)
\(C\%HCl\left(dư\right)=\dfrac{0.2\cdot36.5}{206.6}\cdot100\%=3.53\%\)
Hòa tan hoàn toàn m1 gam k2o vào m2 gam dd A chứa NaOH 8% và KOH 5% , sau pứ thu đc dd B chứa KOH có nồng độ % gấp ba lần phần trăm NaOH , tính tỉ lệ m1 : m2 ?
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Số mol tinh thể = 13,12/666 = 0,02 mol.
Số mol kết tủa Al(OH)3 = 1,17/78 = 0,015 mol.
Al2(SO4)3 + 6KOH ---> 2Al(OH)3 + 3K2SO4
0,02 0,12 0,04
Al(OH)3 + KOH ---> K[Al(OH)4]
0,025 0,025
[KOH] = 0,145/0,25 = 0,58 M.