cho 5 6g cao tác dụng với nước theo pthh CaO+H2O=Ca(OH2) tính khối lượng sản phẩm thu được
cho 5 6g cao tác dụng với nước theo pthh CaO+H2O=Ca(OH2) tính kl sản phẩm thu được
Cho 5,6g CaO tác dụng với nước theo PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH2). Tính khối lượng sản phẩm thu được.
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH2)
nCaO= 5,6/56= 0,1 (mol)
Theo ptpu: nCaO= nCa(OH)2= 0,1 (mol)
==>mCa(OH)2= 0,1.74= 7,4 (g)
theo bài ra ta có : mCaO =5,6 g
=> nCaO = 0,1mol
theo pt : nCa(OH)2 = 0,1 mol
=> mCaO = 0,1 . 74 = 7,4 g
nCaO = \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1mol
CaO + H2O -> CA(OH)2
0,1 ->0,1
=>mCa(OH)2 = 0,1. 74 = 7,4 g
Cho 8,4 g CaO tác dụng hoàn toàn với 500ml H2O. Sau phản ứng thu được sản phẩm là Ca(OH)2
a) Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được sau phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/1 Cm của dung dịch Ca(OH)2 thu được ?
c) Để điều chế lượng CaO trên , người ta đã dốt Ca trong bình khí O2. Tính thể tích O2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn (24,79)
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,15----------->0,15
=> mCa(OH)2 = 0,15.74 = 11,1 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
c)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,075<----0,15
=> VO2 = 0,075.24,79 = 1,85925 (l)
\(a,n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,15-------------->0,15
=> mCa(OH)2 = 0,15.74 = 11,1 (g)
b, \(C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
c, PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,075<------0,15
=> VO2 = 0,075.24,79 = 1,85925 (l)
CaO + H2O -- > Ca(OH)2
nCaO = 8,4 / 56 = 0,15 (mol)
mCa(OH)2 = 0,15 . 74 = 11,1 (g)
CM Ca(OH)2 = 0,15 / 0,5 = 0,3 M
2Ca + O2 -- > 2CaO
nO2 = 1/2 . nCaO = 1/2 . 0,15 = 0,075 (mol)
VO2 = 24,79 . 0,075 = 1,85925 (l)
Cho 13g kẽm tác dụng hết với dung dịch HCL thu được ZNCL2 và khí H2 , cho toàn bộ lượng khí Hidro thu được tác dụng với 20g CuO , sản phẩm là Cu và H2O a) Viết PTHH xảy ra b) tính khối lượng ZnCl2 tạo thành c) tính khối lượng còn dư sau phản ứng khử Mn giúp mình với ạ mình sắp thi rồi
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,25}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=0,05.80=4\left(g\right)\)
Cho 17,2g hỗn hợp gồm Ca và CaO tác dụng với nước dư thu được 3,36l khí H2 ở đktc.
a)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b)Khối lượng sản phẩm thu được
Mọi người ui, mình cần gấp lắm nên mn giải liền nhoa. Mai thi rùi :(( PLS!!!
\(a) Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ n_{Ca} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ m_{Ca} = 0,15.40 = 6(gam)\\ \Rightarrow m_{CaO} = 17,2 - 6 = 11,2(gam)\\ b) n_{Ca(OH)_2} = n_{Ca} + n_{CaO} = 0,15 + \dfrac{11,2}{56} = 0,35(mol)\\ m_{Ca(OH)_2} = 0,35.74 = 25,9(gam)\)
Tính khối lượng bazơ thu được khi cho:
a. 2,53 gam Na tác dụng hết với H2O.
b. 15,5 gam Na2O tác dụng hết với H2O.
c. 12 gam Ca tác dụng hết với H2O.
d. 1,12 gam CaO tác dụng hết với H2O.
\(a,n_{Na}=\dfrac{2,53}{23}=0,11\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
0,11--------------->0,11
=> mNaOH = 0,11.40 = 4,4 (g)
\(b,n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O ---> 2NaOH
0,25---------------->0,5
=> mNaOH = 0,5.40 = 20 (g)
\(c,n_{Ca}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
0,3---------------->0,3
=> mCa(OH)2 = 0,3.74 = 22,2 (g)
\(d,n_{CaO}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,02------------->0,02
=> mCa(OH)2 = 0,02.74 = 1,48 (g)
Khí cho 2,8g cafcium axide(Cao) tác dụng với 100g nước thu được dd nước vôi trong(Cafcium hydroxide) Ca(OH)2
a, viết pthh của phản ứng
b, tính k lượng cafcium hydrooxide thu được
a, \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b, \(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=\dfrac{50}{9}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{\dfrac{50}{9}}{1}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\)
Cho Al tác dụng với S, C ở nhiệt độ cao, lấy sản phẩm phản ứng trên cho tác dụng với H2O thì sản phẩm cuối cùng thu được là:
A. Al(OH)3; H2S; CH4
B. Al2S3; Al(OH)3; CH4
C. Al4C3; Al(OH)3; H2S
D. Al(OH)3; H2S; C2H2
Cho Al tác dụng với S, C ở nhiệt độ cao, lấy sản phẩm phản ứng trên cho tác dụng với H 2 O thì sản phẩm cuối cùng thu được là
A. A l O H 3 ; H 2 S ; C H 4
B. A l 2 S 3 ; A l O H 3 ; C H 4
C. A l 4 C 3 ; A l O H 3 ; H 2 S
D. A l O H 3 ; H 2 S ; C 2 H 2
CÂU 6 : đốt cháy 6,5 lít khí H2 trong bih=nhg chứa oxi (02), sau phản ứng thu đc sản phẩm là nước
(H2O).
A/ Viết PTHH của phản ứng ?
B/ Tính thể tích khí oxi tham gia ?
C/ Tính khối lượng nước đc tạo thành?
D/ Nếu dung lượng oxi trên tác dụng với lưu huỳnh. Tính thể tích khí lưu huỳnh dioxit thu đc ?
Biết các khí đều đo ở đktc
a, nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
PTHH: 2H2 + O2 -> (t°) 2H2O
Mol: 0,25 ---> 0,125 ---> 0,25
VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
b, mH2O = 0,25 . 18 = 4,5 (g)
c, PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
nSO2 = nO2
=> VSO2 = VO2 = 2,8 (l)
a.b.c.
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,25 0,125 0,25 ( mol )
\(V_{O_2}=n.22,4=0,125.22,4=2,8l\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,25.18=4,5g\)
d.
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,125 0,125 ( mol )
\(V_{SO_2}=n.22,4=0,125.22,4=2,8l\)