Một xe chạy trong 6 giờ, 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60 km/h; 4 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 50 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
Một xe chuyển động không đổi chiều, 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60(km/h), 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40(km/h). Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy
2 giờ đầu xe chạy đc quãng đường:
\(s_1=60.2=120\left(km\right)\)
3h sau xe chạy đc quãng đường:
\(s_2=40.3=120\left(km\right)\)
vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy:
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{120+120}{2+3}=48\) (km/h)
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 50 km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 35 km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là
A. 50 km/h.
B. 42,5 km/h.
C. 45 km/h.
D. 41 km/h.
Chọn đáp án D
Tổng quãng đường xe chạy là Δ s = 50.2 + 35.3 = 205 km.
Một xe ô tô chạy từ A đến B gồm 4 chặng:
Chặng 1, xe chạy với vận tốc 45 km/h trong 2 giờ; chặng 2, xe chạy với vận tốc 60 km/h trong 1 giờ 45 phút; chặng 3 , xe chạy với vận tốc 50 km/h trong 1/2 giờ; chặng 4, xe chạy với vận tốc 40 km/h trong 45 phút.
Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB
bạn tinh quang duong 4 chang va tinh thoi gian 4 chang sau do: Vtb= s/t
Một xe chạy trong 5 giờ: 2 giờ đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60 km/giờ ; 3 giờ sau xe chạy với tốc độ trung bình 40 km/giờ. Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động là
A. 48 km/giờ.
B. 50 km/giờ.
C. 35 km/giờ.
D. 45 km/giờ.
Chọn đáp án A
? Lời giải:
− Quãng đường xe đi được trong 2 giờ đầu: s1 = 60.2 = 120 km
− Quãng đường xe đi được trong 3 giờ sau: s2 = 40.3 = 120km
− Tốc độ trung bình của xe: v = 240 5
một xe chạy thẳng trong 6 giờ. Trong 2 giờ đầu, xe chạy với tốc độ trung bình 30km/h. Trong 3 giờ tiếp theo, xe chạy với tốc độ trung bình 43km/h. Trong giờ cuối, xe chạy với vận tốc trung bình 12km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h ĐƯỢC 120 KM. TÍNH VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA XE TRONG SUỐT THỜI GIAN CHẠY TRÊN ĐƯỜNG
Vận tốc TB của xe suốt thời gian chạy trên trường:
\(v_{tb}=\dfrac{v_1t_1+v_2t_2}{t_1+t_2}=\dfrac{60.2+40.3}{2+3}=48\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều 2 giờ đầu chạy với tốc độ trung bình 60 km trên giờ 3 giờ sau chạy với tốc độ trung bình 40 km/h được 120 km tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chạy trên
Thời gian xe chạy trong 120km đoạn đường sau:
\(t_2=\dfrac{S_2}{v_2}=\dfrac{120}{40}=3\left(h\right)\)
Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chạy:
\(v_{tb}=\dfrac{S_1+S_2}{t_1+t_2}=\dfrac{60+120}{3+3}=30km/h\)
5. Một xe ôtô có khối lượng 10 tấn chạy trong 6 giờ. Trong 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình bằng 60km/h; trong 4 giờ sau đầu tàu chạy với vận tốc trung bình bằng 50km/h.
a. Tìm vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động.
b. Tính lực kéo của động cơ ôtô theo phương nằm ngang lúc ôtô đang chuyển dộng thẳng đều. Biết lực cản lên ôtô bằng 0,2 trọng lượng của ôtô
a, \(\begin{cases} t_1=2h\\ v_1=60km/h \end{cases} \)
\(\begin{cases} t_2=4h\\ v_2=50km/h \end{cases} \)
\(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{v_1t_1+v_2t_2}{t_1+t_2}=53,33(km/h)\)
b, Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng
\(F_k=F_e=0,2P=0,2mg=0,2.10000.10=20000(N)\)
Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60 km/h, 3 giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40 km/ h. Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời giam chạy ?
2 giờ đầu xe chạy đc quãng đường:
\(s_1=60.2=120\left(km\right)\)
3h sau xe chạy đc quãng đường:
\(s_2=40.3=120\left(km\right)\)
vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy:
\(v_{tb}=\frac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\frac{120+120}{2+3}=48\left(km/h\right)\)