Một kính lúp có số bội giác G =1,5cm . Hay xác định f
Một mắt không có tật có điểm cực cận cách mắt 20cm, quan sát vật AB qua một kính lúp có tiêu cực 2cm. Xác định số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực
A. 6
B. 10
C. 15
D. 2,5
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
a) Kính lúp là
b) Tiêu cự của kính lúp không được dài hơn
c) số bội giác của một kính lúp là một đại lượng
d) Số bội giác của kính lúp được tính theo công thức
1. Dùng để đánh giá tác dụng của kính. Kính có số bội giác càng lớn cho ta thu được một ảnh càng lớn trên màng lưới của mắt
2. G = 25 / f(cm)
3. 25cm. Vì nếu tiêu cự dài hơn 25cm thì số bội giác sẽ nhỏ hơn 1 và kính lúp sẽ mất tác dụng
4. một thấu kính hội tụ, có tiêu cự ngắn
Kính lúp có độ bội giác G=5, tiêu cự f của kính lúp đó là
A. 5cm
B. 10cm
C. 20cm
D. 30cm
Ta có:
G = 25 f ⇒ f = 25 G = 25 5 = 5 c m
Đáp án: A
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận Đ = O C c . Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là
A. G=f/Đ
B. G=Đ/2f
C. G=2f/Đ
D. G=Đ/f
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận D = O C C . Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là:
A. G = f O C C
B. G = O C C 2 f
C. G = 2 f O C C
D. G = O C C f
Đáp án cần chọn là: D
Biểu thức xác định độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là:
G ∞ = O C C f = D f
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận D = O C C . Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là:
A. G = f Đ
B. G = Đ 2 f
C. G = 2 f Đ
D. G = Đ f
Đáp án cần chọn là: D
Biểu thức xác định độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: G ∞ = O C C f = Đ f
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận Đ = OC c . Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là
A. G = f/Đ
B. G = Đ/2f
C. G = 2f/Đ
D. G = Đ/f
Khi xác định số bội giác của kính lúp, góc α 0 được gọi là
A.Góc trông nhỏ nhất để phân biệt được điểm đầu và cuối của vật
B.Góc trông vật có giá trị lớn nhất
C.Góc trông vật đặt tại điểm cực viễn của mắt
D.Góc trông ảnh ảo của vật khi nhìn qua kính lúp
Đáp án cần chọn là: B
α 0 - gốc trông vật có giá trị lớn nhất được xác định trong từng trường hợp cụ thể
Một kính lúp có tiêu cự f=12,5 cm độ bội giác của kính lúp đó là:
A. G=10
B. G=2
C. G=8
D. G=4
Ta có:
Độ bội giác của kính lúp là: G= 25 f = 25 12 , 5 = 2
Đáp án: B
dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ đặt cách kính 8 cm thì thấy ảnh cao gấp 12 lần vật a. xác định vị trí của ảnh b. tìm tiêu cự của kính lúp từ đó suy ra số bội giác của kính