Những câu hỏi liên quan
DR
Xem chi tiết
TL
21 tháng 1 2021 lúc 21:43

 1.        Chia động từ trong ngoặc với thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn

          1.1.        Almost everybody (leave)………had left………by the time we (arrive)………arrived……………

          1.2.        He (wonder)………wondered………whether he (leave)……had left………… his wallet at home.

          1.3.        The secretary (not leave)………didn't leave……………….until she (finish)………had finished…………her work.

          1.4.        The couple scarcely (enter)……entered…………… the house when they (begin)………began…………to argue.

          1.5.        The teacher (ask)……asked………… the boy why he (not do)………hadn't done………his homework.

Bình luận (0)
NV
Xem chi tiết
KN
4 tháng 5 2022 lúc 22:29

tham khảo:

https://topicanative.edu.vn/thi-qua-khu-don/

Bình luận (12)
H24
4 tháng 5 2022 lúc 22:29

(+): Khẳng định

\(S+V_{2/ed}+O.....\)

(-): Phủ định

\(S+didn't+V_0+O....\)

(?): Nghi vấn

\(Did+S+V_0+O....?\)

Bình luận (0)
TC
4 tháng 5 2022 lúc 22:31

Cho các thì undefined

Bình luận (0)
Xem chi tiết

Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to

1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD: 
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
 
 
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
 - I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
 
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD: 
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)

Bình luận (0)

trên mạng đầy lắm bn ạ 

Hoặc vào 360 động từ bất quy tắc cũng đc

mà nếu ngại kham khảo bài bn ☂❄ღωɦσ мαɗε мε α ρɾĭη¢εʂʂღ❄☂

hc tốt 

Bình luận (0)
MN
Xem chi tiết
DH
30 tháng 8 2021 lúc 14:48

1 came - had left

2 had taken off - arrived

3 answered - had thought

4 have listened

5 had answered - came

6 had learnt - flew

7 postponed

8 had he gone - appeared

9 had finished

10 said - went

Bình luận (0)
VA
Xem chi tiết
NH
4 tháng 3 2017 lúc 19:26

leave thành left 

are thành were

k mk nếu đúng nha

Bình luận (0)
LL
Xem chi tiết
HP
24 tháng 6 2021 lúc 21:02

Began, broke

Bình luận (0)
PL
24 tháng 6 2021 lúc 21:02

begin- began

break- broke

Bình luận (0)
PL
24 tháng 6 2021 lúc 21:02

Begin-began

break-broke

Bình luận (0)
CM
Xem chi tiết
H24
14 tháng 8 2021 lúc 17:07

Tham khảo!

Các trợ động từ sau có thể đứng độc lập trong tất cả các thì: do, to do, does, done, did , didn't, doesn't hay did not. Trợ động từ do, does, did sẽ kết hợp với một động từ khác để tạo thành một cụm động từ hoàn chỉnh, nó được sử dụng trong câu để nhấn mạnh.

Chúc bạn học tốt!! ^^

Bình luận (0)
DH
14 tháng 8 2021 lúc 17:15

TRỢ ĐỘNG TỪ Ở TQKĐ LÀ : were , was .

Trợ động từ to be được chia thì hiện tại và phù hợp với chủ ngữ she → is
Động từ ngữ nghĩa to study được chia theo dạng V-ing phù hợp với cấu trúc hiện tại tiếp diễn → studying

Trợ động từ to be được chia thì quá khứ và phù hợp với chủ ngữ all of the cakes → were
Động từ ngữ nghĩa to eat được chia theo dạng V-ed phù hợp với cấu trúc thể bị động → eaten

 

Bình luận (0)
TH
Xem chi tiết
H24
20 tháng 6 2018 lúc 20:54

là quá khứ của are

Bình luận (0)
HV
20 tháng 6 2018 lúc 20:54

were là quá khứ của are nha bn.

hok tốt.

Bình luận (0)
SA
20 tháng 6 2018 lúc 20:54

was 

Phải ko ta ???

Đúng thì ủng hộ Lan vs nhé > >> mơn nhìu

 ~ HOK TỐT ~

Bình luận (0)
NA
Xem chi tiết
H24
23 tháng 6 2018 lúc 10:43

Câu phủ định:

- I don't have breakfast now

- She doesn't do her homework at the moment.

- It doesn't play badminton at present.

Câu khẳng định:

- He is having dinner at the moment.

- I'm going to school now

- It's playing with a ball

Câu hỏi:

- Không có từ để hỏi:

+ Now, can I help you ?

+ Are you going to the supermarket now ?

+ Does she take a shower at the moment ?

- Có thử để hỏi:

+ What are you eating ?

+ What sports do you play now?

+ Who is playing volleyball, Nam or Quan ?

Bình luận (0)
TN
23 tháng 6 2018 lúc 10:51

*3 câu khẳng định thì quá khứ tiếp diễn:

1/ I was thinking about him last night.

2/ We were just talking about it before you arrived.

3/ When my sister got there, he was waiting for her.

*3 câu phủ định thì quá khứ tiếp diễn:

1/ I wasn’t thinking about him last night.

2/ We weren't talking about it before you arrived.

3/ My mother wasn’t doing the housework when my father came home.

*3 câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn (không có từ để hỏi):

1/ Were you thinking about him last night?

2/ Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday?

3/ Were they staying with you when I called you yesterday?

*3 câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn (có từ để hỏi):

1/ What were you just talking about before I arrived?

2/ Where you were you going when I saw you last weekend?

3/ What you were you doing at 8 pm yesterday?

Bình luận (0)
C5
23 tháng 6 2018 lúc 12:34

Phủ định– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

 He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

Khẳng định-

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

Câu hỏi-

Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Bình luận (0)