một hợp chất oxit chứa năm mươi phần trăm về khối lượng của S. Xác đinh CTHH của oxit.
Oxit của một nguyên tố R có hóa trị V chứa 43,67% R về khối lượng. Hãy xác định CTHH của hợp chất R
Công thức của oxit là : R2O5
Ta có : \(\dfrac{2R}{5\cdot16}=\dfrac{\%R}{\%O}=\dfrac{43,67}{56,33}\)
\(\Rightarrow112,66R=80\cdot43,67=3493,6\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{3493,6}{112,66}=31\)
Vậy R là Photpho ( P ) và công thức của oxit là P2O5
Hợp chất X gồm nguyên tố X có hóa trị V và nguyên tố Oxi.Biết nguyên tố R chiếm 43.66% theo kl.Giải gấp dùm mìn vs ạ
Bài 1: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Hãy cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
Bài 2 : Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
Bài 1:
CT oxit là R2O3
R chứa 70% trong oxit nên
\(\dfrac{2R}{2R+48}=0,7\)
=>R=56(Fe)
=> oxit bazơ
Bài 2:
Gọi công thức oxit là SxOy ta có:
\(\dfrac{32x}{32x+16y}=0,5\)
=>x=1, y=2 (TM)
=>CT : SO2
1. Đặt: R2O3
%R = \(\dfrac{2R.100\%}{2R+48}\)= 70%
⇔ \(\dfrac{2R.100}{2R+48}\)= 70
⇔ 200R = 140R + 3360
⇔ 60R = 3360
⇔ R = 56 ( Fe )
Fe2O3: oxit bazo
trong CTHH
axit không có oxi của ngto X có chứa 94.11 phần trăm khối lượng nguyên tố X . a xác định ngto X ,CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X , axit tương ứng với oxit axit cao nhất đó b, tính phần trăm khối lượng Na trong muối aixitt tương ứng với axit không có oxi của X trên
Viết lại đề bài bạn nhé ! Gì mà "trong cthh oxit không có oxi " ??? Oxit mà làm sao không có oxi được?
Vì axit không có oxi
=> Gọi CTHH của axit : HnX ( n là hóa trị của X)
Ta có :\(\%m_X=\dfrac{X}{X+1n}.100=94,11\)
Chạy nghiệm với n =1,2,3.....=> n = 2, X = 32 (S)
CTHH oxit có hóa trị cao nhất của X là SO3
Axit tương ứng với oxit axit có hóa trị cao nhất: H2SO4
b) Axit không có chứa oxi trên : H2S
Phần trăm khối lượng Na trong muối axit tương ứng với axit trên
Muối : Na2S
\(\%m_{Na}=\dfrac{23.2}{23.2+32}.100=58,97\%\)
Trong CTHH, bộ oxit không có oxi ???
Câu 1 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_P}{m_O}\)=\(\dfrac{31}{24}\) Câu 2 Hợp chất oxit A có khối lượng mol phân tử là 62g/mol thành phần % khối lượng các nguyên tố là 74,2% Na còn lại là oxi Xác định CTHH
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_P}{m_O}=\dfrac{31}{24}\Rightarrow\dfrac{31x}{16y}=\dfrac{31}{24}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:P_2O_3\)
Câu 2 :
\(CT:Na_xO_y\)
\(\%Na=\dfrac{23x}{62}\cdot100\%=74.2\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_A=23\cdot2+16\cdot y=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CTHH:Na_2O\)
Bài 1: oxit của một nguyên tố hóa trị V chứa 25,9% nguyên tố đó. Xác định CTHH của oxit?
a) Oxit của một nguyên tố hóa trị III chứa 23,08%O. Xác định CTHH của oxit đó?
b) Oxit của một nguyên tố hóa trị IV chứa 53,33% khối lượng ôxi. Xác định CTHH của oxit?
c) Trong hợp chất của nguyên tố A hóa trị III với H chứa 17,65% khối lượng H. Xác định A và CT hợp chất.
d) Trong hợp chất của nguyên tố B hóa trị II với H chứa 94,12% khối lượng B. Xác định A và CT hợp chất.(mọi người ơi mình cần gấp)
17. Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là RH2. Oxit cao nhất của R chứa 60% oxit về khối lượng. Xác định phần trăm khối lượng của R trong hợp chất khí với hidro.
18. Nguyên tưe nguyên tố R có hoá trị trong hợp chất khí với hidro và hoá trị trong oxit cao nhất bằng nhau. Trồng oxit cao nhất , phần trăm khối lượng của oxi là 53,3% . Xác định phần trăm khối lượng của R trong hợp chất khí với hidro?
1. Hợp chất với H là RH2 nên hợp chất oxit cao nhất là R2O6 hay RO3
Ta có :
\(\frac{16.3}{16.3+R}.100\%=36\)
\(\Rightarrow R=32\left(S\right)\)
=>R là lưu huỳnh
\(\text{SH2 %mS=32/34=94.12%}\)
2. Hóa trị trong hợp chất với H là x
-> Hóa trị trong oxit cao nhất là 8-x
\(\text{x=8-x --->x=4}\)
CT oxit cao nhất RO2
Ta có : \(\frac{32}{32+R}.100\%=53,3\%\)
\(\Rightarrow R=28\left(Si\right)\)
Hợp chất với H: \(\text{SiH4 %mSi=28/(28+4)=87.5%}\)
1) Xác định CTHH của một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
2) Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P là 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Xác định CTHH của oxit.
Thanks mn nhiều
Bài 2:
Đặt công thức oxit của phopho là PxOy
Ta có: Phân tử khối của oxit là 142 đvC nên: 30x + 16y = 142 (1)
Thành phần phần trăm của Phopho là 43,66 % ta có:
\(\dfrac{30x}{30x+16y}.100=43,66\)
\(\Rightarrow1690,2x-698,56y=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}30x+16y=142\\1690,2x-698,56y=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
Vậy oxit đó là P2O5
Bài 1:
Gọi CTHH của oxit là SxOy
\(x=\dfrac{64.50\%}{32}=1\)
\(y=\dfrac{64.50\%}{16}=2\)
Vậy CTHH của oxit là SO2
Phần trăm khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của R là 73%. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro là 75% (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất).
a) Xác đinh nguyên tố R.
b) Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
khối lượng mol của 1 oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Xác định CTHH của oxit
Gọi CTHH của oxit kim loại là R2On
Ta có :
2R + 16n = 160(1)
\(\%R = \dfrac{2R}{2R + 16n}.100\% = 70\%\\ \Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: R = 56(Fe) ; n = 3
Vậy CTHH cần tìm : Fe2O3