x4+ 11x3 +3x2-63x-1=0
a) (15x2-1+9x4-6x3+2x) :( 5 + 3x2-2x)
b) ( -19x+ 10+ 3x4- 5x2+11x3) : ( 3x+ x2-2)
c) (x4-14-x) : (x-2)
c: \(\dfrac{x^4-x-14}{x-2}\)
\(=\dfrac{x^4-2x^3+2x^3-4x^2+4x^2-8x+7x-14}{x-2}\)
\(=x^3+2x^2+4x+7\)
Gpt: x5-x4+3x3+3x2-x+1=0
Ta có: \(x^5-x^4+3x^3+3x^2-x+1=0\)
\(\Leftrightarrow x^5+x^4-2x^4-2x^3+5x^3+5x^2-2x^2-2x+x+1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(x^4-2x^3+5x^2-2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x+1=0\)
hay x=-1
Nghiệm của phương trình x 5 - x 4 + 3 x 3 + 3 x 2 - x + 1 = 0 là:
A. x = 1
B. x = -1
C. x = ± 1
D. x = 3
Phương trình x 4 + 1 − 3 x 2 + 2 4 − 2 3 = 0 có bao nhiêu nghiệm?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 0
Đặt x 2 = t ≥ 0 ta được t 2 + 1 − 3 t + 2 4 − 2 3 = 0
Ta có: Δ = 1 − 3 2 − 4.2 4 − 2 3
= 4 − 2 3 − 8 4 − 2 3 = − 7 4 − 2 3 < 0
Suy ra phương trình ẩn t vô nghiệm hay phương trình đã cho cũng vô nghiệm.
Đáp án cần chọn là: D
a) Thực hiện phép tính: 6 x 2 x − 3 − 9 2 x − 3 với x ≠ 3 2 .
b) Thực hiện phép tính: x − 6 3 x − 9 + 3 x 2 − 3 x , với x ≠ 0 ; x ≠ 3 .
c) Biến đổi biểu thức sau thành một phân thức: A = 3 + 3 3 + 3 x , với x ≠ 0 ; x ≠ 1 .
a) Rút gọn thu được kết quả: 3;
b) Ta có MC = 3x (x - 3)
Thực hiện tính toán thu được kết quả: x 2 − 6 x + 9 3 x ( x − 3 ) = x − 3 3 x
c) Trước tiên biến đổi: 3 + 3 x = 3 ( x + 1 ) x ; 3 3 ( x + 1 ) x = x x + 1
Thay vào A và thu gọn ta được A = 4 x + 3 x
Giải các phương trình:
a ) 3 x 4 – 12 x 2 + 9 = 0 ; b ) 2 x 4 + 3 x 2 – 2 = 0 ; c ) x 4 + 5 x 2 + 1 = 0.
Cả ba phương trình trên đều là phương trình trùng phương.
a) 3 x 4 – 12 x 2 + 9 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t ≥ 0.
(1) trở thành: 3 t 2 – 12 t + 9 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 3; b = -12; c = 9
⇒ a + b + c = 0
⇒ (2) có hai nghiệm t 1 = 1 v à t 2 = 3 .
Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện.
+ t = 3 ⇒ x 2 = 3 ⇒ x = ± 3 + t = 1 ⇒ x 2 = 1 ⇒ x = ± 1
Vậy phương trình có tập nghiệm
b) 2 x 4 + 3 x 2 – 2 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t ≥ 0.
(1) trở thành: 2 t 2 + 3 t – 2 = 0 ( 2 )
Giải (2) :
Có a = 2 ; b = 3 ; c = -2
⇒ Δ = 3 2 – 4 . 2 . ( - 2 ) = 25 > 0
⇒ (2) có hai nghiệm
t 1 = - 2 < 0 nên loại.
Vậy phương trình có tập nghiệm
c) x 4 + 5 x 2 + 1 = 0 ( 1 )
Đặt x 2 = t , t > 0 .
(1) trở thành: t 2 + 5 t + 1 = 0 ( 2 )
Giải (2):
Có a = 1; b = 5; c = 1
⇒ Δ = 5 2 – 4 . 1 . 1 = 21 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm:
Cả hai nghiệm đều < 0 nên không thỏa mãn điều kiện.
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Hình vẽ sau đây thể hiện sự tương giao giữa đồ thị ( C ) của hàm số y = - x 4 + 3 x 2 + 1 và đường thẳng y = m + 1.
Dựa vào hình vẽ trên, hãy xác định m để phương trình - x 4 + 3 x 2 + m = 0 có 3 nghiệm phân biệt
A. m = 0
B. 0 ≤ m < 1
C. 0 < m ≤ 1
D. m = 1
- x 4 + 3 x 2 + m = 0 ⇔ - x 4 + 3 x 2 + 1 = m + 1
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị (C) với đường thẳng y = m + 1
Dựa vào đồ thị, phương trình có 3 nghiệm phân biệt m + 1 = 1 nên m = 0
Đáp án cần chọn là A
Đồ thị sau đây của hàm số y = x 4 - 3 x 2 - 3 . Với giá trị nào của m thì phương trình x 4 - 3 x 2 + m = 0 có ba nghiệm phân biệt?
A. m = -4
B. m = 0.
C. m = -3.
D. m = 4.
Chọn B.
Ta có: x 4 - 3 x 2 + m = 0
Dựa vào đồ thị ta có phương trình có 3 nghiệm phân biệt khi -m-3 = -3 => m = 0
Đồ thị sau đây của hàm số y = x 4 - 3 x 2 - 3 . Với giá trị nào của m thì phương trình x 4 - 3 x 2 + m = 0 có ba nghiệm phân biệt?
A.m=-4
B.m=0
C.m=-3
D.m=4
Chọn B.
Ta có:
x 4 - 3 x 2 + m = 0 ⇔ x 4 - 3 x 2 = - m ⇔ x 4 - 3 x 2 - 3 = - m - 3 .
Dựa vào đồ thị ta có phương trình có 3 nghiệm phân biệt khi
- m - 3 = - 3 ⇔ m = 0 .