xác định CTHH cua hợp chất
%C=82,6H= 17,24%. Biết M=58g/mol
Một hợp chất gồm 2 nguyên tố C và H , trong đó C chiếm 82,76% phần còn lại là H, xác định CTHH của hợp chất trên , biết MHC = 58g
Đặt công thức của hợp chất là CxHy
=> mC = \(\frac{58\times82,76}{100}=48\left(gam\right)\)
=> nC = 48 / 12 = 4 (mol)
=> mH = 58 - 48 = 10 (gam)
=> nH = 10 / 1 = 10 (mol)
=> x : y = 4 : 10
=> Công thức hóa học: C4H10
1.a) Lập CTHH của hợp chất biết hợp chất A có 82,76%C và 17,24%H theo khối lượng b)Trong một oxit của nito cứ 7gN kết hợp với 16gO .Xác định CTHH của oxit đó
Cau a) de thieu
Cau b)
Goi CTHH tong quat cua oxit la NxOy
Theo de bai ta co
nN=\(\dfrac{7}{14}=0,5\left(mol\right)\)
nO=\(\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
Ta co ti le :
\(\dfrac{nN}{nO}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,5}{1}=\dfrac{1}{2}\)
->x=1 , y=2
Vay CTHH cua oxit la NO2
Câu b)
Gọi CTTQ của oxit là NxOy
Theo đề ta có:
\(x\) \(:\) \(y\) \(=\dfrac{n_N}{M_N}:\dfrac{n_O}{M_O}=\dfrac{7}{14}:\dfrac{16}{16}=0,5:1=1:2\)
=> \(x=1,y=2\)
Vậy công thức hóa học của oxit đó là : NO2
b ) Đặt công thức tổng quát NxOy
Theo đề bài , ta có :
x : y = \(\dfrac{7}{14}:\dfrac{16}{16}=0,5:1=1:2\)
\(\Rightarrow x=1,y=2\)
Vậy công thức hóa học của oxit là NO2
. Lập CTHH của hơp chât khi biết thành phần % các nguyên tố.
- Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 3,06% H; 31,63%P và 65,31% O. Xác định CTHH của hợp chất . Biết khối lượng mol của hợp chất là 98g/mol.
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: H3PO4
Lập CTHH của hơp chât khi biết thành phần % các nguyên tố.
- Một hợp chất có thành phần các nguyên tố : 3,06% H; 31,63%P và 65,31% O. Xác định CTHH của hợp chất . Biết khối lượng mol của hợp chất là 98g/mol.
\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH:H3PO4
Một hợp chất có CTHH là XO2, biết 0,2 mol hợp chất có khối lượng 12,8 gam. Xác định tên nguyên tố trong hợp chất.
\(M_{XO_2}=M_X+32=\dfrac{12,8}{0,2}=64(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=32(g/mol)\)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
hợp chất C có thành phần các nguyên tố sau: 44,83% K và 18,39% S và O. Xác định CTHH của C biết khối lượng mol của C là 174g/mol
% O = 36,78%
Đặt CTHH là KxSyOz
Ta có: x:y:z = \(\dfrac{39x}{44,83}\)=\(\dfrac{32y}{18,39}\)= \(\dfrac{\text{16}z}{\text{36,78}}\)= \(\dfrac{174}{100}\)= 1,74
x = \(\dfrac{\text{1,74 . 44,83}}{39}\)≃ 2
y = \(\dfrac{1,74.18,39}{32}\)≃ 1
z = \(\dfrac{1,74.36,78}{16}\)≃4
CTHH nguyên cần lập là: (K2SO4)n = 39.2 + 32 + 16.4 = 174
=> n = 1
Vậy CTHH cần lập là K2SO4
xác định CTHH của hợp chất A biết thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất : Magie 28,57% , Cacbon 14,2% còn lại của Oxi . Biết khối lượng mol của hợp chất là 85g/mol
phần trăm còn lại của oxi là : 100%-28,57%-14,2%=57,23%
\(m_{Mg}=\dfrac{85\cdot28,57}{100}\approx24\left(g\right)\)
\(m_C=\dfrac{85\cdot14,2}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{85\cdot57,23}{100}\approx48\left(g\right)\)
=> \(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right);n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử Mg
=> CTHH:MgCO3
CTHH của hợp chất Y có dạng là NaxNyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố Y như sau: 27,06% Na; 16,47% N và 56,47% O. xác định CTHH của Y, biết khối lượng mol của Y là 85g/mol
nêu các bước giải bài toán xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
còn xác định công thức hóa hc của Y nữa mà bn
Bước 1: Tìm khối lượng mol của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập CTHH của hợp chất.
Hợp chất A có 30,4% khối lượng Nito, còn lại là Oxi. Xác định CTHH của hợp chất A . Biết khối lượng mol của hợp chất A là 46gam