Cho 16g Fe2O3 qua 300g dd HCl
a. tính C% dd Axit ban đầu
b.tính C% dd sau phản ứng
Hòa tan 16g Fe2O3 trong 150g dd axit clohidric 19.47%. Tính nồng độ % các chất trong dd sau phản ứng.
Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dd HCl
a. Tính nồng độ % dd axit cần dùng .
b. Tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng .
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
a, \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}.100\%=3,65\%\)
b, \(n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,1.135}{8+200}.100\%\approx6,49\%\)
cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm của dd axit HCl đã phản ứng
c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{200}=3,65\)0/0
c) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 16g Fe2O3 vào 500ml dd HCl 1M.
a) Tính m muối thu được sau phản ứng
b) Tính Cm của các chất có trong dd sau phản ứng
(V(dd) thay đổi ko đáng kể)
a)
nFe2O3=16/160=0,1(mol)
nHCl=0,5.1=0,5(mol)
PTHH: Fe2O3 + 6 HCl -> 2 FeCl3 + 3 H2O
Ta có: 0,1/1 > 0,5/6
=> HCl hết, Fe2O3 dư, tính theo nHCl.
nFeCl3= 2/6. nHCl= 2/6 . 0,5= 1/6(mol)
=>mFeCl3= 162,5. 1/6= 27,083(g)
b) Vddsau=VddHCl=0,5(l)
- dd sau p.ứ chỉ có FeCl3.
=> CMddFeCl3= 1/6: 0,5= 1/3(M)
200g dd CuSO4 có 16g CuSO4 với 300g dd NaOH có chứa 12g NaOH
a) Tính C% của các chất sau phản ứng
b) Tính mCuO=?
a) PTHH: CuSO4 + 2 NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
nCuSO4= 16/160= 0,1(mol)
nNaOH= 12/40= 0,3(mol)
Ta có: 0,1/1 < 0,3/2
=> CuSO4 hết, NaOH dư, tính theo nCuSO4.
=> Các chất có trong dd sau phản ứng là Na2SO4 và NaOH(dư)
nNa2SO4= nCu(OH)2= nCuSO4= 0,1(mol)
=> nNaOH(dư) = 0,3- 0,1.2= 0,1(mol)
=> mNaOH(dư) = 0,1.40= 4(g)
mNa2SO4= 0,1. 142= 14,2(g)
mCu(OH)2= 0,1. 98= 9,8(g)
=> mddsau= 200+ 300 - 9,8= 490,2(g)
=> C%ddNaOH(dư) = (4/490,2).100 \(\approx\) 0,816%
C%ddNa2SO4= (14,2/490,2).100 \(\approx\) 2,897%
trung hoà 300g dd Kali hidroxit 3% với 200 g dd axit sunfuric , thu được muối và nước.Tính C% các dd sau phản ứng
Hoà tan vừa đủ 16g Fe2O3 bằng một lượng axit sunfuric9,8%.
a)Viết PTHH xảy ra
b)Tính khối lượng muối tạo thành
c)Tính nồng độ phần trăm của chất trong dd phản ứng
a, \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.400=40\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{9,8\%}=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{40}{16+300}.100\%\approx12,66\%\)
Cho 11,2 gam Fe phản ứng vừa đủ với 200g dung dịch HCl
a) Tính C% của dd HCl đã dùng
b)Tính thể tích H2 ở đkc
c) Tính C% của nước trong dd sau phản ứng
*ai giúp minh với, mình cần gấp*
\(a,n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{200}\cdot100\%=7,3\%\\ b,n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đkc\right)}=0,2\cdot24,79=4,958\left(l\right)\\ c,m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\\ n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{FeCl_2}}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{FeCl_2}}=11,2+200-0,4=210,8\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{210,8}\cdot100\%\approx12,05\%\)
Cho 16g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tác dụng với 0.5l dd H2SO4 1M. Sau phản ứng phải cần 50g dd NaOH 24% tác dụng hết với Axít dư ở trên. Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.