Giúp mình với mọi người,giải nghĩa các từ Hán Việt này:
-cường bạo;ung dung; nô lệ; dũng khí; anh hùng;nhân nghĩa
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Mọi người ơi, giúp mình giải nghĩa câu này với: tranh biện, mạng bạo, gan lì, bao biện.
giúp mình nhá, mình không đăng linh tinh đou
Bao biện là làm thay cả việc vốn thuộc phận sự của người khác: tác phong bao biện Người nào có việc nấy không thể bao biện cho nhau được.
Giúp mình giải nghĩa mấy từ hán việt này với nha !!!!!!!!!!!!!!!!!!!
hậu: sau
hồi: trở lại
hữu: có
lực: sức lực
mộc: cây
nguyệt: trăng
nhật: cũ
quốc: nước
tam: ba
tâm: lòng
thảo: cỏ
thiên: nghìn
(10) Hậu: sau
(11) Hồi: trở về
(12) Hữu: có
(13) Lực: sức
(14) Mộc: Cây gỗ
(15) Nguyệt: trăng
(16) Nhật: mặt trời, ngày
(17) Quốc: nước
(18) Tam: 3
(19) Tâm: lòng
(20) Thảo: cỏ
(21) Thiên: nghìn
Yếu tố Hán Việt | Trong các từ ngữ | Nghĩa |
bánbạchcôcưcửudạđạiđiềnhàhậuhồihữulựcmộcnguyệtnhậtquốctamtâmthảothiênthiếtthiếuthônthưtiềntiểutiếuvấn | bức tượng bán thânbạch cầucô độccư trúcửu chươngdạ hương, dạ hộiđại lộ, đại thắngđiền chủ, công điềnsơn hàhậu vệhồi hương, thu hồihữu íchnhân lựcthảo mộc, mộc nhĩnguyệt thựcnhật kíquốc catam giácyên tâmthảo nguyênthiên niên kỉthiết giápthiếu niên, thiếu thờithôn xã, thôn nữthư việntiền đạotiểu độitiếu lâmvấn đáp | nửatrắnglẻ loiởchínđêmto, lớnruộngsôngsautrở lạicósứccây gỗtrăngngàynướcbalòngcỏnghìnsắttrẻlàngsáchtrướccườinhỏhỏi |
Tìm 5 từ ghép chính phụ hán việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau (viết nghĩa)
Tìm 5 từ ghép chính phụ hán việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau (viết nghĩa)
Mọi người ơi, có ai đang online thì giúp mình nhanh với😥
Em tham khảo:
5 từ ghép có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: Gia sư, học viện, phàm phu, bạch mã, góa phụ, tri thức, địa lí, giáo viên, học sinh...
5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhật mộ, phủ môn, cách mạng, phòng bệnh, nhập gia, chuyên gia, thủ môn...
Chào các bạn ~ Hiện giờ mình sắp làm KT rồi nhưng mình vẫn chưa biết cách làm những bài tập về từ đồng nghĩa , từ Hán Việt , từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa :(( Nên mong mọi người có dạng bài tập nào về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , ... v.v như trên thì chia sẻ cho mình nha !
[Ở lớp bài tập cô giao ít quá nên mong nhận được sự giúp đỡ ! Cám ơn tất cả mọi người trước]
Một số đề nha: (TỪ ĐỒNG NGHĨA)
Bài 1 :
Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong các dòng thơ sau :
a- TRời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)
b- Tháng Tám mùa thu xanh thắm. ( Tố Hữu )
c- Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du )
d- Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên )
e- Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu )
Bài 2 :
Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại :
a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.
b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn.
Bài 3 :
Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại :
a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân.
b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội.
c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.
Bài 4 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống : im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động nhỏ.
Bài 5 :
Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu :
a) Thợ + X
b) X + viên
c) Nhà + X
d) X + sĩ
Bài 6 :
Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây :
a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào ) cho trong sáng và súc tích
b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn , đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng ).
c) Dòng sông chảy rất ( hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu ) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.
Bài 7 :
Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm :
a) Cắt, thái, ...
b) To, lớn,...
c) Chăm, chăm chỉ,...
Bài 8 :
Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng“hoà” có trong mỗi nhóm :
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Bài 9 :
Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới ) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau :
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
( theo Nguyễn Đình Thi )
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh .
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
Bài 10:
Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây :
Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ; đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó.....
Từ đồng âm
Bài 1 :
Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau :
a) Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu .
b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò .
c) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.
Bài 2 :
Với mỗi từ , hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm : chiếu, kén, mọc.
Bài 3 :
Với mỗi từ , hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm : Giá, đậu, bò ,kho, chín.
Từ trái nghĩa
Bài 1:
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
thật thà, giỏi giang,cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.
Bài 2 :
Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1.
Bài 3 :
Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa :
a) Già : - Quả già
- Người già
- Cân già
b) Chạy : - Người chạy
- Ôtô chạy
- Đồng hồ chạy
c) Chín : - Lúa chín
- Thịt luộc chín
- Suy nghĩ chín chắn
Bài 4:
Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghãi đó.
Mọi người ơi giúp em , em cần gấp ạ . Cảm ơn mọi người , thank you
BT1 : Giải nghĩa các từ Hán Việt sau :
- Thanh thảo , cam thảo , thi gia , phú gia , hải sản , phụ huynh , li hương , phụ tử , nhật dạ , giang sơn , hải quân
1)Có các loại từ ghép nào? Nêu nghĩa các từ ghép đó ? Cho ví dụ minh họa ?
2)Cho 6 từ ghép Hán việt và giải nghĩa ra từ Thuần việt?
giúp vs , mai mình thi rồi
co 2 loai tu ghep:
-Tu ghep chinh phu;Nghia la:Ngia cua tu ghep chinh phu hep hon nghia cua tieng chinh.VD:Ba noi;Ba ngoai ;An com;...
-Tu ghep dang lap;Nghia la:Nghia cua tu ghep dang lap khai quat hon nghia cua cac tieng tao nen no.VD:Ban ghe;sach vo;nui non;...
Tu ghep Han Viet Tu Thuan Viet
Thu mon Giu cua
Chien thang Danh thang
Ai quoc Yeu nuoc
Thach ma Ngua da
Tai pham Pham lai
Thien thu Sach troi
Thu mon nghia la:
Giải nghĩa từ “nhân nghĩa”, “điếu phạt”, “trừ bạo”. Cho biết các từ này thuộc loại từ nào nếu xét theo nguồn gốc? (Nước Đại Việt ta)
Tham khảo nha em:
- ' nhân nghĩa" : là mối quan hệ giữa người với người, " nhân" là người còn " nghĩa" là đạo lí, tình thương.
- Điếu phạt: Điếu phạt: (điếu: thương, phạt: trừng trị) rút từ ý “Điếu dân phạt tội” nghĩa là thương dân, đánh kẻ có tội.
- " Trừ bạo": Vì nhân mà dám đứng lên diệt trừ bạo tàn, giặc xâm lược.
Các từ này thuộc loại từ Hán Việtcác bạn tìm giúp mình những từ hán việt đã được học trong sgk
giúp mình nhé mình tk cho . thank you mọi người trước nha:)))
hà : sông
thủy : nước
bạch : trắng
quốc : nước (ý chỉ đất nước)
đế : vua
thổ : đất
sơn : núi
cư : ở
...v....v nhìu lắm bn ơi !
nước=thủy,lửa=hỏa,thổ=đất,giang,sơn=núi