Cho 5,1 g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch H2SO4 thu được 5,6l H2 . Tính m mỗi kim loại ban đầu
Cho 5,1 g hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch H2SO4 thu được 5,6l H2 . Tính m mỗi kim loại ban đầu
PTHH Mg+H2SO4−−−>MgSO4+H2
______x___________________________x
2Al+3H2SO4−−−>Al2(SO4)3+3H2
__y____________________________1,5y
nH2=5,622,4=0,25mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg và Al
Ta có hệ 24x+27y=5,1
x+1,5y=0,25
Giải ra được y=0,1 x=0,1
mMg=0,1.24=2,4gam
mAl=5,1−2,4=2,7gam
PTHH :
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
x..................................................1,5x (mol)
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
y.........................................y (mol)
Gọi số mol Al , Mg trong 5,1 g hỗn hợp ban đầu lần lượt là x,y (mol)
Theo bài ra ta có : 27x+24y=5,1(g) (*)
\(\Sigma n_{H2}=1,5x+y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\) (**)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình toán học :
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=5,1\\1,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 5,1g hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6l H2 (đktc).tìm khối lượng kim loại ban đầu bik phản ứng xảy ra hoàn toàn
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
x 1,5x (mol)
Mg + H2SO4 ===> MgSO4 + H2
y y (mol)
Đặt số mol Al, Mg trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)
Lập các sô mol trên phương trình
nH2 = 5,6 / 22,4 = 0,25 mol
Theo đề ra, ta có:
\(\begin{cases}27x+24y=5,1\\1,5x+y=0,25\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}\)
=> mMg = 0,1 x 24 = 2,4 gam
=> mAl = 0,1 x 27 = 2,7 gam
cho 5.1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch h2so4 dư thu được 5,6l khí (đktc)
a tính tp% theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b tính khối lượng dung dịch h2so4 10% cần dùng
Gọi nMg = x
nAl = y (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=5,1\\x+1,5y=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow x=0,1;y=0,1\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,1}.100\%\approx47,06\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-47,06\%=52,94\%\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{\left(0,1+0,15\right).98.100}{10}=245\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl 7,3% (D=1,2g/ml) thì thu được 5,6l lít khí B (điều kiện tiêu chuẩn)
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+27b=5,1\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,5\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{5,1}\cdot100\%\approx47,06\%\\\%m_{Al}=52,94\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{7,3\%}=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{250}{1,2}\approx208,33\left(ml\right)\)
Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc)
(a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X
a)\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: x 1,5x
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=5,1\\1,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27.100\%}{5,1}=52,94\%;\%m_{Mg}=100-52,94=47,06\%\)
b)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,15 0,05
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,1+0,15\right).98.100}{9,8}=250\left(g\right)\)
mdd sau pứ = 5,1+250-0,15.2 = 254,8(g)
\(C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342.100\%}{254,8}=6,71\%\)
\(C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,1.120.100\%}{254,8}=4,71\%\)
Câu 5: Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. Giúp mình với các b ơi
\(a.n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=5,1\\1,5a+b=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27.0,1}{5,1}.100\approx52,941\%\\\%m_{Mg}\approx47,059\%\end{matrix}\right.\)
\(b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98.100}{9,8}=250\left(g\right)\\ m_{ddsau}=m_{Al,Mg}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=5,1+250-0,25.2=254,6\left(g\right)\\ C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342}{254,6}.100\approx6,716\%\\ C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{254,6}.100\approx4,713\%\)
Cho 40,4 g hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al tác dungj với dung dịch H2SO4 10% dư thu được 1,8 g H2 và 12,8g kim loại k tan.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hơp ban đầu.
b) tính khối lượng dd H2SO4 đã phản ứng
Bài 3 : cho 13,2g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch h2so4 dư sau phản ứng thu được 3,36 lít khí h2 ( đktc ) a. Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Nếu cho hỗn kim loại trên vào dung dịch h2so4 đặc nóng thu được khí so2 ( đktc ) tính khối lượng muối tạo thành Bài 4 : hoà tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch HCl 0,8M (vừa đủ) sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng Giúp e vs ạ 🤗
Bài 3 :
a) $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,15.24}{13,2}.100\% = 27,27\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -27,27\% = 72,73\%$
b) $n_{Cu} = \dfrac{13,2 - 0,15.24}{64}= 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{muối} = 0,15.120 + 0,15.160= 42(gam)$
Bài 4 :
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$
$56a + 24b = 18,4(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{18,4}.100\% = 60,87\%$
$\%m_{Mg} = 100\% -60,87\% = 39,13\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{1}{0,8}= 1,25(lít)$
3a) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{13,2}.100=27,28\%\)
\(\%m_{Cu}=100-27,28=72,73\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{13,2-3,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
\(m_{muối}=0,15.160+0,15.120=42\left(g\right)\)
Cho 13,25g hỗn hợp gồm Na và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 9,52l H2 (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi nNa = a, nAl=b trong 13,25g hh
=> 23a + 27b = 13,25 (l)
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2
a --------------------------------> 0,5a (mol)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
b ------------------------------------> 1,5b (mol)
=> 0,5a + 1,5b = \(\frac{9,52}{22,4}\) = 0,425 (ll)
Từ (l) và (ll) => \(\begin{cases}a=0,4\\b=0,15\end{cases}\)
a) mNa = 0,4 . 23 = 9,2 (g)
mAl = 4,05 (g)
b) %mNa = \(\frac{9,2}{13,25}\) . 100% = 69,43%
%mAl= 30,57%