Đặt câu với từ slim và từ slow
đặt một câu với những từ này
cofident,creative,friendly,funny,hard-working,kind,loving,personality,shoulder,shy,slim
He is so confident
She is so creative
People in my neighbor are friendly
They are so funny :))
I am not a hard-working person
You are so kind
He's a very loving child
Her personality is unique
The human shoulder is made up of three bones
I'm so shy
You look so slim.
Confident and creative:
Ex: She is confident and creative in her work.
Ex: She has a creative mind and always comes up with innovative ideas.
Ex: She exudes confidence in everything she does.
Friendly and funny
Ex: He is friendly and funny, making everyone laugh.
Ex: She is always friendly and welcoming to everyone she meets.
Hard-working and kind
Ex: They are hard-working and kind individuals.
Loving:
Ex: My dog has a loving personality and always brings joy to our family.
Personality:
Ex: She has a charismatic personality and is loved by everyone she meets.
Shoulder:
Ex: She offered a shoulder to lean on during my tough times.
Shy and slim
Ex: He is a bit shy but has a slim figure.
Điền từ trái nghĩa với các từ sau:
1. *** young
2. **** slow
3. heavy *****
4. ********* cheap
5. thick ****
6. **** short
7. *** slim
8. *** small
1. old young
2. fast slow
3. heavy light
4. expensive cheap
5. thick thin
6. tall short
7. fat slim
8. big small
1.old
2.fast
3.light
4.expensive
5.thin
6.long
7.fat
8.big
Điền từ trái nghĩa với các từ sau:
1. old \(\Leftrightarrow\) young
2. fast \(\Leftrightarrow\) slow
3. heavy \(\Leftrightarrow\) light
4. expensive \(\Leftrightarrow\) cheap
5. thick \(\Leftrightarrow\) thin
6.tall \(\Leftrightarrow\) short
7. fat \(\Leftrightarrow\) slim
8. big \(\Leftrightarrow\) small
Hãy tìm một danh từ và đặt câu với danh từ đó.
Hãy tìm một động từ và đặt câu với động từ đó.
Hãy tìm một tính từ và đặt câu với tính từ đó.
A) cây
Mỗi ngày, em thường ra vườn để tưới nước cho cây
B) chèo
Bà lão đang chèo thuyền trên sông
C) đỏ
Hộp bút của em có màu đỏ
Đây
1.dòng sông
Dòng sông này rất đẹp
2.Chạy
Em đang chạy bộ
3 Béo
Bạn của em rất béo
Mẹ em hát rất hay.
Em và bạn em hay cãi nhau.
Khi học xong em hay đi chơi.
Em hãy viết một đại từ và đặt câu với đại từ đó.
- Đại từ: .........................
- Đặt câu: ........................
Em hãy đặt câu với từ " hợp " có nghĩa là gặp lại thành cái lớn hơn
Em hãy đặt câu để phân biệt từ đồng âm " đường "
Tìm từ trái nghĩa với từ " buồn bã " và đặt câu với từ vừa tìm được
a chúng ta cùng nhau hợp sức
b những lời đường mật
con đường này dài quá
c vui vẻ
tính tình bạn ấy rất vui vẻ
mảnh vườn nhà em hợp với ít đất ngoài đường nên nó to lớn hơn
em đánh rơi lọ đường ở đường vào nhà em
chúng em bước vào giờ học với trạng thái vui vẻ
a, Tìm 3 từ có cách phát âm /S/ và đặt câu với từ vừa tìm được.
b, Tìm 3 từ có cách phát âm / IZ/ và đặt câu với từ vừa tìm được.
c, Tìm 3 từ có cách phát âm /Z/ và đặt câu với từ vừa tìm được.
giúp mk nha mn
a, caps, clocks, students: /s/
- I have 3 caps
- There are many clocks in my house
- There are....students in my class
b, buses, glasses ( cái ly hoặc là cái kính), classes ( các lớp học)
- There are many kind of buses.
- There are 4 glasses on the table
- There are 14 classes inmy school
c, phones, villas ( biệt thự), tables: /z/
- My mother have 2 phones
- There are many villas in the city
- There are a lot of tables in my bedroom
a . Từ có âm /s/ là :
-flats , stils , clocks .
b .Từ có âm /z/ là :
-rooms , villas, towns.
c .Từ có âm /iz/ là:
-loves , calls,watches.
đặt 1 câu với từ "bác" là danh từ và 1 câu với từ "bác" là đại từ
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.
Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.
Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.
- Nước chảy đá mòn.
Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
Bài 3:
- Vàng:
Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.
Em thích nhất màu vàng của nắng.
- Đậu:
Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.
Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.
- Bò:
Em bé đang tập bò.
Con bò này nặng gần hai tạ.
- Kho:
Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.
Mẹ em đang kho cá thu.
- Chín:
Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.
Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.
Bài 4:
- Xuân:
+ Nghĩa gốc: Mùa xuân, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc.
+ Nghĩa chuyển: Tuổi xuân là tuổi đẹp nhất của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
- Đi:
+ Nghĩa gốc: Ngày mai, tớ đi về quê ngoại ở Nghệ An.
+ Nghĩa chuyển: Đi đầu trong phong trào học tốt của trường là bạn Hoàng Thị Mỹ Ân.
- Ngọt:
+ Nghĩa gốc: Đường có vị ngọt.
+ Nghĩa chuyển: Con dao này gọt trái cây rất ngọt.