cho 4,56 g Al td vs dd HNO3 thu đc hh khí gồm NO và N2O có tỷ khối so vs H2 là 16,45. tính V HNO3
cho hh A gom Fe2O3, FeO, Fe3O4 (có số mol = nhau) td vừa đủ vs dd HNO3 2M thu đc 4,48 l khí (ddktc) hh Xgồm khi gồm NO2 và NO có tỉ khối so với He = 8,5. Tính m A và V HNO3 2M đã dung
\(n_{Fe_2O_3}=n_{FeO}=n_{Fe_3O_4}=a\\ n_{NO_2}:n_{NO}=\dfrac{46-34}{34-30}=3\\ n_{NO_2}+n_{NO}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\ n_{NO_2}=0,15;n_{NO}=0,05\\ BTe:a+a=0,15+0,15\\ a=0,15\\ m_A=a\left(160+232+72\right)=69,6g\\ BT\left[N\right]:V_{HNO_3}=\dfrac{6a\cdot3-0,2}{2}=1,25L\)
Cho 59,4g Al td với dd HNO3 4M ta đc hh khí NO và N2O có tỉ khối hơn H2 là 18,5.Tính thể tích NO và N2O thu đc và thể tích dd HNO3
Hoà tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25. Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 2,24.
C. 8,96.
D. 11,20.
Cho 19,225 Mg,Zn pư đủ vs 1,2mol HNO3 thu đc dd Y và 2,24l hh A:N2,NO2,N20,NO,(mol N2O=molNO2)có tỉ khối so vs H2 là 14,5.tìm%klg Mg trog hh bđâu
Áp dụng BTKL, tính được khối lượng hh muối: m = 19,225 + 1,2.63 - 14,5.2.0,1 - 18.0,6 = 81,125 g.
Gọi x, y tương ứng là số mol Mg, Zn:
24x + 65y = 19,225 và 148x + 189y = 81,125
Thu được x và y
mn giúp mình vs
Cho 3,52 hỗn hợp M gồm Fe Mg Al vao m gam dd hno3 24% .Sau khi kim loại tan hết có 1,344 lít khí X gồm NO ,N2O,N2 bay ra và dd A(ko co NH4NO3)
Thêm một lượng vừa đủ oxi vào X , sau phản ứng thu đc khí Y .dẫn Y từ từ qua dd NaOH dư có 0,448 lít hỗn hợp khí Z đi ra , Tỉ khối của Z vs H2 la 20
chia dd A thanh 2 phan: cho NaOH du vao phan 1 thu dc 1,3325 g kết tủa . cho từ từ KOH vào phần 2 thì thu dc kết tủa cực đại là 6,3375 g
(biết các phản ứng xảy xa hoàn toàn , lượng HNO3 lấy dư 20% so vs lượng cần PỨ , các khí ở đktc)
tính phần % từng kim loai trong M
Hoà tan a gam Al trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm N2O và NO (đktc). Tỷ khối hơi của X so với H2 bằng 18,5.
a. Tính % khối lượng các khí trong hỗn hợp ?
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}+n_{NO}=0,04\\44n_{N_2O}+30n_{NO}=18,5.2.0,04=1,48\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=0,02\left(mol\right)\\n_{NO}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2O}=\dfrac{0,02.44}{1,48}.100\%=59,46\%\\\%m_{NO}=\dfrac{0,02.30}{1,48}.100\%=40,54\%\end{matrix}\right.\)
cho 4,59 g Al tác dụng HNO3 thu được 6,72 l khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 16,75. Tính thể tich của 2 khí trên
Cho 0,9 mol Al tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25 (sản phẩm khử của N+5 chỉ có NO và N2O). Giá trị của V là
A. 13,44.
B. 8,96.
C. 11,2.
D. 6,72.
Đáp án B
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường, nhận electron:
: Hòa tan hết 9 gam hh Al và Mg trong dd HNO3 thu được 2,24 lít hh N2 và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 = 20,4. Cô cạn dd được 65,4 gam muối. Tính % khối lượng của Al trong hh
\(\overline{M}=\dfrac{28.nN_2+44.nN_2O}{nN_2+nN_2O}=20,4.2\left(1\right)\)
\(nN_2+nN_2O=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(2\right)\)
Từ (1), (2) suy ra\(\left\{{}\begin{matrix}nN_2=0,02\\nN_2O=0,08\end{matrix}\right.\)
gọi x, y lần lượt là nAl và nMg
\(\left\{{}\begin{matrix}mhh=27x+24y=9\\3x+2y=10.0,02+8.0,08\left(BTne\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\\y=0,24\end{matrix}\right.\)
\(\%mAl=\dfrac{mAl.100\%}{mhh}=\dfrac{0,12.27.100\%}{9}=36\%\)