Dung dịch x chứa các ion: Al3+;Fe3+;0,1 mol Na+;0,2 mol SO42-; 0,3 mol Cl-.Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch x để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì giá trị của V là ?
Mọi người giải chi tiết hộ mk vs
Có 12 ion : NH 4 + , Al 3 + , Ag + , Ba 2 + , Mg 2 + , SO 4 2 - , CO 3 2 - , NO 3 - , Cl - , Br - , PO 4 3 - thuộc 3 dung dịch loãng X, Y, Z ; mỗi dung dịch chứa 2 cation, 2 anion không trùng lập. Dung dịch X có thể chứa các ion là
A. NH 4 + , Al 3 + , SO 4 2 - , Cl -
B. Mg 2 + , Na - , NO 3 - , Br -
C. NH 4 + , Ba 2 + , NO 3 - , Cl -
D. NH 4 + , Na + , CO 3 2 - , PO 4 3 -
Đáp án D
NH 4 + , Na + , CO 3 2 - , PO 4 3 -
Dung dịch chứa các ion sau: Fe2+ (0,1mol), Al3+ (0,2mol), Cl- (0,2mol) và x mol SO42- . Tính khối lượng muối trong dung dịch
\(BTe:2n_{Fe^{2+}}+3n_{Al^{3+}}=n_{Cl^-}+2n_{SO_4^{2-}}\\ \Leftrightarrow2.0,1+3.0,2=0,2+2n_{SO_4^{2-}}\\ \Leftrightarrow n_{SO_4^{2-}}=0,3mol\\ m_{muối}=0,1.56+0,2.27+0,2.36,5+0,3.96=46,9g\)
Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Al3+, Cu2+, Cl-, S O 4 2 - , N O 3 - . Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là
A. Na+, Al3+, S O 4 2 - ,
B. Na+, S O 4 2 - , Cl-, Al3+
C. Na+, Al3+, Cl-, N O 3 -
D. Al3+, Cu2+, Cl-, N O 3 -
Đáp án A
Các ion không bị điện phân ở trạng thái dung dịch gồm những cation của kim loại từ Al trở về trước trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, gốc axit có oxi của axit vô cơ và F-.
Khi đó các ion thỏa mãn là: Na+, Al3+, S O 4 2 - và N O 3 -
Cho dung dịch chứa các ion: N a + , A l 3 + , C u 2 + , C l - , S O 4 2 - , N O 3 - . Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là
A. A l 3 + , N a + , S O 4 2 - , N O 3 -
B. N a + , S O 4 2 - , C l - , A l 3 +
C. N a + , A l 3 + , C l - , N O 3 -
D. A l 3 + , C u 2 + , C l - , N O 3 -
Dung dịch X chứa a mol NH4+ ; b mol Al3+; c mol Mg2+; x mol NO3– ; y mol SO42– . Mối quan hệ giữa số mol các ion trong dung dịch là
A. a + b +c = x + y
B. a + 3b + 2c = x + 2y
C. a + b/3 + c/2 = x + y/2
a + 2b +3c = x + 2y
Chọn đáp án B
Bảo toàn điện tích: ∑nđiện tích (+) = ∑nđiện tích (-).
⇒ a + 3b + 2c = x + y ⇒ chọn B.
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, S O 4 2 - và N O 3 - . Để kết tủa hết ion có trong 500 ml dung dịch X cần 100 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì được 19,6 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 66,75 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của N O 3 - là:
Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol); Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,1 và 0,35
B. 0,3 và 0,2
C. 0,2 và 0,3
D. 0,4 và 0,2
Đáp án C
Định luật bảo toàn điện tích: 0,1.2+ 0,2.3= x.1+ y.2
Định luật bảo toàn khối lượng: 0,1.56+ 0,2.27+ 35,5.x+ 96.y= 46,9
Suy ra x= 0,2; y=0,3
Có dung dịch chứa đồng thời các cation Fe2+, Al3+. Trình bày cách tách và nhận biết mỗi ion từ dung dịch của hỗn hợp.
∗ Cách tách 2 ion từ hỗn hợp:
- Cho NaOH đến dư vào hỗn hợp ta thu được hai phần : kết tủa là Fe(OH)3, dung dịch là NaAlO2, NaOH dư
Fe2+ + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2Na+
Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3
Al3+ + 3NaOH → 2Na+ + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
- Tách kết tủa: hòa tan kết tủa trong HCl thu được muối
Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + 2H2O
Sau đó cho Fe vào dd để thu được muối Fe2+
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
- Phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
Hòa tan kết tủa trong HCl thu muối Al3+
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
∗ Nhận biết mỗi ion từ hỗn hợp
Cho NaOH vào hỗn hợp hai cation, nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2 đem để ngoài không khí thấy có kết tủa nâu đỏ đó là Fe(OH)3 ⇒ chứng tỏ có ion Fe2+
Nếu thấy dung dịch có kết tủa keo trắng sau đó tan ra trong NaOH dư thì có ion Al3+.
PTHH: tương tự như phần tách chất.
Dung dịch X có chứa các ion: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250ml dung dịch X cần 50ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của Cu2+ là:
A. 0,2M
B. 0,3M
C. 0,6M
D. 0,4M
Đáp án A
Ba2+ + SO42- →BaSO4
0,05.2→ 0,1
Al3++ 3NH3+ 3H2O→ Al(OH)3+ 3NH4+
0,1← 0,1
Gọi số mol Cu2+, NO3- có trong 500 ml dung dịch X lần lượt là x, y mol
ĐLBT ĐT: 0,1.3+2x=y+0,1.2
27.0,1+64x+62y+ 0,1.96= 37,3 suy ra 0,1; y=0,3
Nồng độ mol của Cu2+ là: 0,1/0,5=0,2M
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, S O 4 2 - và N O 3 - . Để kết tủa hết ion có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaC2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của N O 3 - là:
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,6M.
D. 0,4M.