Một nguyên tố M có nguyên tử lượng trung bình là 24,2; M có 2 đồng vị. Đồng vị 1 có số khối bằng 24. Xác định số khối của đồng vị thứ hai, biết tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị là: 1 : 4
26. Nguyên tố M có 2 đồng vị , đồng vị 1 có số khối là 24, có nguyên tử khối trung bình là
24,2 và tỉ lệ của 2 đồng vị là 4:1.Tìm số khối của đồng vị 2.
Ta có: \(\overline{M}=\dfrac{24\cdot4+X}{4+1}=24,2\)
\(\Rightarrow X=25\)
Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là : K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất ?
A. Lớp K.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp N.
Đáp án D.
Càng xa hạt nhân, electron càng có mức năng lượng cao.
Một nguyên tố X có 4 đồng vị bền với hàm lượng % lần lượt như sau
Nguyên tử khối trung bình của X là
A. 56,25
B. 55,91
C. 56,00
D. 55,57
Tìm thành phần % số nguyên tử mỗi đồng vị
a) Br m (Br) có 2 đồng vị 79Br và 81Br, nguyên tử khối trung bình của Br là 79,99
b) Cacbon (C) có 2 đồng vị 12C và 13C , nguyên tử khối trung bình của C là 12,011
c) Khối lượng nguyên tử trung bình của Ne là 20,18 và Ne có hai đồng vị ứng với số khối là 20 và 22.
d) Hiđro tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 1H và 2H. Nguyên tử khối trung bình của hidro là 1,008.
Tìm thành phần % số nguyên tử mỗi đồng vị
a) Br m (Br) có 2 đồng vị 79Br và 81Br, nguyên tử khối trung bình của Br là 79,99
b) Cacbon (C) có 2 đồng vị 12C và 13C , nguyên tử khối trung bình của C là 12,011
c) Khối lượng nguyên tử trung bình của Ne là 20,18 và Ne có hai đồng vị ứng với số khối là 20 và 22.
d) Hiđro tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 1H và 2H. Nguyên tử khối trung bình của hidro là 1,008.
Tìm thành phần % số nguyên tử mỗi đồng vị
a) Br m (Br) có 2 đồng vị 79Br và 81Br, nguyên tử khối trung bình của Br là 79,99
b) Cacbon (C) có 2 đồng vị 12C và 13C , nguyên tử khối trung bình của C là 12,011
c) Khối lượng nguyên tử trung bình của Ne là 20,18 và Ne có hai đồng vị ứng với số khối là 20 và 22.
d) Hiđro tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 1H và 2H. Nguyên tử khối trung bình của hidro là 1,008.
Câu 3. Nguyên tố Mg có ba đồng vị: 24Mg (78,7%); 25Mg (10,1%) và 26Mg.
a. Tính khối lượng mol nguyên tử trung bình của nguyên tố Mg.
b. Khi có 50 nguyên tử đv thứ 2 thì có bao nhiêu nguyên tử của các đồng vị còn lại?
Nguyên tố clo có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: C 17 35 l chiếm 75,77% và Cl 17 37 chiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, % khối lượng của Cl 17 35 là (biết nguyên tử khối trung bình của canxi là 40)
A. ≈ 23,89.
B. ≈ 47,79.
C. ≈ 16,15.
D. ≈ 75,77.
Đáp án B
1 mol CaCl₂ có 2 mol Cl, ³⁵₁₇Cl chiếm 75,77% trong 2 mol tổng Cl ứng với 1,5154 mol, còn lại là 0,4846 mol ³⁷₁₇Cl
=> %m³⁵₁₇Cl = 1,5154 × 35 ÷ (40 + 1,5154 × 35 + 0,4846 × 37) ≈ 47,79%
: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%.
a/ Tính nguyên tử khối trung bình của C.
b/ Nếu có 50 nguyên tử 612C thì số nguyên tử 613C là bao nhiêu.
c/ Tính phần trăm khối lượng 612C trong phân tử CO2 (O=16)
A=\(\dfrac{98.89x12+1.11x13}{100}\)=12,0111
Cứ 50 nguyên tử 12/6C chiếm 98.89%
Có x nguyên tử 13/6C chiếm 1.11%
x=\(\dfrac{1.11x50}{98.89}\)=0.561
Mc=12.0111
C02=12+16x2=44
MC02=56
%M=\(\dfrac{12}{56}\)x100x\(\dfrac{98.89}{100}\)=21,1%
mng giup' em voi a.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.
B. Đối với các nguyên tố có nhiều đồng vị, nguyên tử khối được tính là giá trị trung bình của nguyên tử khối các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị.
C. Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và electron.
D. Trong một số trường hợp, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.
B. Đối với các nguyên tố có nhiều đồng vị, nguyên tử khối được tính là giá trị trung bình của nguyên tử khối các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị.
C. Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton và electron.
D. Trong một số trường hợp, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.