Cho 4,48lít CO2 (ở đktc) vào 400g dung dịch NAOH dư. Tính C% dung dịch thu đc
Bài 4/ Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a/ Tính V CO2 sinh ra ở ( đktc)?
b/ Dẫn toàn bộ khí CO2 vào 50 gam dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?
Dẫn V(l) khí CO2 vào dung dịch NaOH dư thu được m(g) muối. Cho tiếp lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch trên thu được 4,48(l) khí ở đktc.
a) viết phương tình phản ứng.
b) Tính giá trị V và m
PTHH:
CO2 + NaOH ---> Na2CO3 + H2O. (1)
2HCl + Na2CO3 ---> 2NaCl + H2O + CO2. (2).
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O
Theo pt(1) n Na2CO3 = n CO2 = 4,48: 22,4=0,2(mol)
---> m=m Na2CO3 = 0,2 . 106= 21,2 (g)
Theo pt(1) n CO2 = n Na2CO3 = 0,2 (mol)
---> V= V CO2= 0,2 . 22,4= 4,48 (l)
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho HCl dư vào X thu được 3,36 lít CO2 ở (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 7,84
C. 4,48.
D. 6,72.
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho HCl dư vào X thu được 3,36 lít CO2 ở (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 7,84.
C. 4,48.
D. 6,72.
Sục V lít CO2 ở (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho HCl dư vào X thu được 3,36 lít CO2 ở (đktc). Giá trị vủa V là
A. 8,96.
B. 7,84.
C. 4,48.
D. 6,72.
Sục 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl xM và H2SO4 xM thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 35,84 gam kết tủa. Giá trị của x là.
A. 1,0M
B. 1,4M
C. 1,2M
D. 0,8M
Định hướng tư duy giải
Thử đáp án thấy trường hợp C chẵn
Thử lại nhanh với x = 1,2 thì thỏa mãn khi cho khí CO2 là 6,72 lít.
Chia 28,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeCO3 thành hai phần bằng nhau1. Cho phần một tan hoàn toàn vào dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 4,48lít hỗn hợp khí B (ĐKTC). Nồng độ của HCl dư trong dung dịch A là 11,53 % .Toàn bộ lượng khí CO2 trong dung dịch B ở trên được hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 0,3M được dung dịch C
a. Viết các phương trình hóa học , tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b. Tính CM của mỗi chất trong dung dịch C và khối lượng của chất rắn khan thu được khi đun can dung dịch C
c. Tính C% của chất tan còn lại trong dung dịch A
2 Hòa tan vừa hết phần hai vào dung dịch H2SO4 đặc nóng rồi thêm nước để pha loãng dung dịch sau phản ứng với 3,6 gam bột Mg ,sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,2 gam chất rắn .Tính CM của dung dịch E
\(1.\\ a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ FeCO_3+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O+CO_2\)
\(n_{\uparrow}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ n_{Fe}=a;n_{FeCO_3}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+116b=28,4:2=14,2\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,15;b=0,05\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(FeCO_3+2HCl\rightarrow FeCl_2+CO_2+H_2O\)
0,05 0,1 0,05 0,05 0,05
\(n_{NaOH}=0,2.0,3=0,06mol\)
\(T=\dfrac{0,06}{0,05}=1,2\)
⇒Tạo \(Na_2CO_3\) và \(NaHCO_3\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(m_{Fe}=0,15.56.2=16,8g\\ m_{FeCO_3}=0,05.116.2=11,6g\)
\(b.n_{Na_2CO_3}=a;n_{NaHCO_3}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,06\\a+b=0,05\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,01;b=0,04\)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,01}{0,02}=0,5M\\ C_{M_{NaHCO_3}}=\dfrac{0,04}{0,02}=2M\\ m_{rắn}=0,01.106+0,04.84=4,42g\)
\(c.n_{HCl}=a\)
\(C_{\%HCl.dư}=\dfrac{\left(a-0,3-0,1\right).36,5}{\dfrac{36,5a}{20}\cdot100+28,4:2-0,05.44-0,15.2}\cdot100=11,53\%\\ \Rightarrow a\approx1,03mol\)
\(m_{dd}=\dfrac{1,03.36,5}{20}\cdot100+28,4:2-0,05.44-0,15.2=199,675g\)
\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{\left(0,15+0,05\right)127}{199,675}\cdot100\approx12,72\%\)
\(2.\)
Dd E là gì vậy bạn?
Cho 10g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư. a,Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. b,Dẫn khí CO2 thu được vào lọ đựng 25g dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối cacbonnat thu được. (biết Ca=40, C=12, O=16, H=1, Na=23, Cl=35,5)
a) CaCO3+2HCl=>CaCl2+H2O+CO2
n CaCO3=10/100 = 0,1 mol
theo phương trình : n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> V CO2 = 0,1*22,4 = 2,24 lít
b) CO2+2NaOH => Na2CO3+H2O
có thể xảy ra phản ứng :
Na2CO3+CO2+H2O=>2NaHCO3
m NaOH = 25*0,4 = 10 gam
=> n NaOH = 10/40 = 0,25 mol
mà nếu theo phương trình đầu tiên của câu b:
n CO2 = 1/2 n NaOH = 1/2*0,25 = 0,125 mol
mà thực tế n CO2 có 0,1 mol
=> n CO2 hết, n NaOH dư
=> chỉ tạo ra 1 muối là Na2CO3
n Na2CO3 = n CO2 = 0,1 mol
=> m Na2CO3 = 0,1*106=10,6 gam
Dẫn từ từ 7 lít CO2 ở đktc vào dung dịch đã hòa tan 5.8g NaOH sản phẩm thu đc là muối axit ? a, Xác định muối thu được ? b, Chất nào dư và dư bao nhiêu ?
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{7}{22,4}=\dfrac{5}{16}\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{5,8}{40}=0,145\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
______0,145->0,0725-->0,0725
\(Na_2CO_3+CO_2+H_2O->2NaHCO_3\)
_0,0725->0,0725------------->0,145
=> Muối thu được là NaHCO3: 0,145 mol
b) CO2 dư
\(n_{CO_2\left(dư\right)}=\dfrac{5}{16}-0,145=0,1675\left(mol\right)\)