một hợp chất chứa lưu huỳnh và oxi có phân tử khối bằng 80 xác định công thức của hợp chất
khí đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với Oxi thành một chất khí có mùi hắc gọi là khí sunfurơ. Cho biết phân tử khối khí sunfurơ bằng 64 (đvc); biện luận xác định số nguyên tử của từng nguyên tố có trong công thức
hợp chất của đồng lưu huỳnh và Oxi có phân tử khối là 16 có phần trăm của đồng và lưu huỳnh lần lượt là 40%,20% xác định CT
1 chất được tạo bởi ba nguyên tố: Hiđrô, Lưu huỳnh và Oxi. Có PTK = 98 (đvc). Biết trong phân tử có hai nguyên tử Hiđrô. Hãy xác định công thức của hợp chất. Thanks
trả lời chỉ để lấy tích thời mọi người tích giùm hihi
Nguyên tử X (chỉ có 1 hóa trị trong hợp chất) tạo với oxi hợp chất có công thức X2O3. Phân tử hợp chất tạo bởi X và nhóm NO3 (I) có phân tử khối bằng 213đvC. Xác định nguyên tử khối của X. Viết công thức hợp chất của X với oxi, X với nhóm NO3.
Nguyên tử X (chỉ có 1 hóa trị trong hợp chất) tạo với oxi hợp chất có công thức X2O3. Phân tử hợp chất tạo bởi X và nhóm NO3 (I) có phân tử khối bằng 213đvC. Xác định nguyên tử khối của X. Viết công thức hợp chất của X với oxi, X với nhóm NO3.
Ta có Nguyên tử X (chỉ có 1 hóa trị trong hợp chất) tạo với oxi hợp chất có công thức X2O3.
=>X hóa trị 3
=> công thức với NO3 là
X(NO3)3
phân tử khối bằng 213đvC.
=>X+14.3+16.3.3=213
=>X=27 (nhôm )Al
=> công thức là Al2O3, Al(NO3)3
Xác định công thức hóa học của hợp chất trên? Lập công thức hóa học của hợp chất phầm trăm các nguyên tố. Một hợp chất oxide có công thức XO, trong đó X chiếm 40% về khối lượng. Biết khối lượng phân tử oxide bằng 80 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất trên ( lưu ý: phải tìm X là nguyên tố hóa học nào qua khối lượng amu tính ra được)
Bài 7:
a) A là một oxit của lưu huỳnh có tỉ khối hơi đối với neon là 3,2. Xác định công thức phân tử của A.
b) B là oxit của nitơ có tỉ khối hơi so với metan( CH4) là 1,875. Xác định công thức phân tử của B.
c) C là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi so với hidro là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Xác định công thức phân tử của A.
. Hợp chất A được tạo bởi 49,37% Kali, 20,25% Lưu huỳnh, còn lại là Oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 158 gam. Hãy xác định công thức hợp chất.
\(m_K=\dfrac{158.49,37}{100}=78g\)
\(m_S=\dfrac{158.20,25}{100}=32g\)
\(m_O=158-78-32=48g\)
\(n_K=\dfrac{78}{39}=2mol\)
\(n_S=\dfrac{32}{32}=1mol\)
\(n_O=\dfrac{48}{16}=3mol\)
=> CTHH: K2SO3
Một hợp chất (X) có chứa 94,118% lưu huỳnh và còn lại là hidro. Xác định tỉ lệ số nguyên tử S và H trong phân tử hợp chất (X).
Theo đề : %S = 94,118% → %H = 100% - 94,118% = 5,882%
Công thức tổng quát có dạng : H x S y
Lập tỉ lệ : x : y = 5,82/1 : 94,118/32 = 2 : 1
Phân tử của hợp chất A được tạo nên từ 2 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của A gấp 5 lần nguyên tử khối của lưu huỳnh. Xác định CTHH của hợp chất A
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe