so sánh đặc điểm của đèn huỳnh quang và đèn soị đốt
nêu đặc điểm và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
Tham khảo tại đây e nhé: Nêu nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn ống huỳnh quang? - Nguyễn Thị Trang (hoc247.net)
Khi đóng cực điện, hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực của bóng đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dung vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng.Tạo nên màu sắc của ánh sáng là màu của bột huỳnh quang.
1) Đèn sợi đốt:
a) Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng
b) Đặc điểm
-Phát ra ánh sáng liên tục
-Hiệu suất phát quang thấp (khi đèn làm việc, chỉ khoảng 4% đến 5% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng phát ra ánh sáng phần còn lại tỏa nhiệt)
-Tuổi thọ thấp (chỉ khoảng 1000 giờ)
2) Đèn ống huỳnh quang
a) Nguyên lí làm việc
Khi đóng điện hiện tượng phóng điện giữa 2 điện cực tạo ra tia tử ngoại , tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phát ra ánh sáng
b) Đặc điểm
-Hiện tượng nhấp nháy
-Hiệu suất phát quang cao (khi đèn làm việc khoảng 20% đến 25% điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt.Hiệu suất phát quang cao gấp khoảng 5 lần đèn sợi đốt)
-Tuổi thọ cao ( khoảng 8000 giờ)
-Cần mồi phóng điện (vì khoảng cách giữa 2 điện cực của đèn lớn nên cần mồi phóng điện.Người ta dùng chấn lưu điện cảm và tắc te, hoặc chấn lưu điện tử để mồi phóng điện)
sự khác nhau và giống nhau giữ đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt
tuổi thọ của đèn quỳnh quang cao hơn đèn sợi đốt
So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo và đặc điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt:
- Bóng đèn sợi đốt:
* Ưu diểm
+) Không cần chấn lưu
+) Ánh sáng phát ra liên tục
* Nhược điểm
+) Không tiết kiệm điện năng
+) Tuổi thọ thấp
- Bóng đèn huỳnh quang:
* Ưu điểm
+) Tuổi thọ cao
+) Tiết kiệm điện
* Nhược điểm
+) Cần chấn lưu
+) Ánh sáng phát ra không liên tục
đèn sợi đốt:
ưu điểm:không cần chấn lưu ánh sáng liên tục
nhược điểm:tuổi thọ thấp, không tiết kiệm điện năng
đèn huỳnh quang:
ưu điểm :tuổi thọ cao ,tiết kiện điện năng
nhược điểm: cần chấn lưu, ánh sáng phát ra ko liên tục
Khi đi trong thành phố, ta thấy đa số các cột đèn tín hiệu giao thông, những bảng quảng cáo ... đều đã dùng đèn LED thay cho những đèn sợi đốt, đèn neon, đèn huỳnh quang. Em hãy cho biết tại sao người ta lại làm như vậy?
Vì đèn LED tiết kiệm điện (chưa nóng đến nđ cao đã phát sáng) nên người ta thường dùng đèn này thay cho các bóng đèn sợi đốt, neon, huỳnh quang (ko tiết kiệm điện)
Hiện nay khi đi trong thành phố, ta thấy đa số các cột đèn tín hiệu giao thông, những bảng quảng cáo ... đều đã dùng đèn LED thay cho những đèn sợi đốt, đèn neon, đèn huỳnh quang. Em hãy cho biết tại sao người ta lại làm như vậy?
so sánh ưu nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
tính điện năng tiêu thụ của 5 bóng đèn huỳnh quang 220V - 75W trong 1 tháng , mỗi ngày bật đèn 4h
Câu 1: Đặc điểm của đèn sợi đốt là
A. Đèn phát ra ánh sáng không liên tục.
B. Hiệu suất phát quang của đèn quang thấp.
C. Tuổi thọ thấp cao hơn đèn huỳnh quang.
D. Tiết kiệm điện năng khi sử dụng.
Câu 2: Đồ dùng loại điện quang biến đổi điện năng.
A. thành năng lượng ánh sáng.
B. thành nhiệt năng của đồ dùng điện.
C. thành cơ năng của đồ dùng điện.
D. thành hóa năng của đồ dùng điện.
Câu 3: Công dụng của thước lá là
A. Đo độ dài của chi tiết hoặc xác định kích thước của sản phẩm
B. Đo kích thước đường kính trong, kích thước đường kính ngoài.
C. Đo độ lớn của góc và đo kích thước của chiều sâu lỗ.
D. Xác định trị số thực của góc cần gia công.
Câu 4: Chi tiết máy không thuộc nhóm chi tiết máy có công dụng chung là
A. Bu lông. B. Bánh răng. C. Khung xe đạp. D. Đai ốc.
Câu 5: Cô caáu bieán ñoåi chuyeån ñoäng quay thaønh chuyeån ñoäng lắc là:
A. Cô caáu tay quay - thanh laéc.
B. Cô caáu soáng tröôït - raõnh tröôït.
C. Cô caáu pit toâng - xi lanh.
B. Cô caáu thanh raêng - baùnh raêng.
Câu 6: Vaät lieäu kyõ thuaät ñieän goàm
A. vaät lieäu daãn ñieän, caùch ñieän, daãn töø.
B. vaät lieäu daãn ñieän, caùch ñieän, maùy bieán aùp.
C. vaät lieäu daãn ñieän, caùch ñieän, daãn nhieät.
D. vaät lieäu daãn ñieän, caùch ñieän, nam chaâm ñieän.
Câu 7:.Ñoà duøng ñieän ñöôïc lieät keâ vaøo nhoùm ñieän - quang:
A. baøn laø ñieän. B. quaït ñieän. C. boùng ñeøn sôïi ñoát. D. maùy xay sinh toá.
Câu 8: Kích thước chung trên bản vẽ lắp là kích thước:
A. Chiều dài, chiều rộng của sản phẩm C. Chiều rộng, chiều cao của sản phẩm
B. Chiều cao, chiều dài của sản phẩm D.Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của sản phẩm
Câu 9: Qui ước vẽ ren trục và ren lỗ thì đường đỉnh ren được vẽ bằng nét:
A. Nét gạch chấm mảnh B. Liền đậm C. Liền mảnh D. Nét đứt
Câu 10: Bu lông là chi tiết có ren gì?
A. Ren ngoài B. Ren trong C. Cả ren trong và ren ngoài D. Ren bị che khuất
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 10: C
Câu 9: A
Câu 8: D
Câu 7: A
Câu 6: C
lí do tại sao nên dùng đèn LED để thắp sáng thay cho đèn sợi đốt và đèn compact
Refer
Sản phẩm đèn LED không chứa các chất độc hại, giúp giảm 80% lượng khí thải CO2, chì, thủy ngân, và tia bức xạ do những ưu điểm đó mà loại đèn này vừa có lợi cho sức khỏe người sử dụng vừa thân thiện với môi trường nên sử dụng đèn LED rất an toàn. ... Không những thế việc thay thế bóng đèn LED vô cùng đơn giản và dễ dàng.
Vì đèn Led tiết kiệm điện nên ở những mô hình lớn sẽ tiết kiệm được chi phí cho chiếu sáng một cách đáng kể
tham khảo
Đèn LED tỏa một lượng nhiệt ít hơn so với các thiết bị đèn chiếu sáng khác, sản phẩm đèn này tạo ra nhiều ánh sáng hơn, độ sáng tăng lên đến 30%.
So sánh đặc đặc điểm cấu tạo của sứa và tức
- Đặc điểm cấu tạo của thuỷ tức :
+ Cơ thể hình trụ.
+ Đối xứng tỏa tròn.
+ Phần dưới là đế, bám vào giá thể.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra.
- Đặc điểm cấu tạo của sứa :
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới, có tế bào gai tự vệ
+ Di chuyển bằng cách co bóp dù