Cần lấy bao nhiêu (ml) dung dịch BaCl2 20% Khối lượng riêng 12g/ml để trong đó có chứa 12g BaCl2
1) tính số mol và khối lượng chất tan có trong 200g đe HCL 7,3%.
2)ở nhiệt độ 25°c độ tan của muối ăn là 36g.tính nồng độ phần trăm của dd bảo hòa muối ăn ở nhiệt độ trên.
3) cần lấy bao nhiêu ml dd BaCl2 20% khối lượng riêng là 1,2g/ml để trong đó có chứa 12g BaCl2.
Câu 1: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch BaCl2 20%, khối lượng riêng 1,2g/mol để trong đó có chứa 12g BaCl2 (Ba= 137; Cl= 35,5; O= 16; H= 1)
Câu 2: Ở 20°C độ tan của KNO3 là 31,6g. Khi hòa tan 8g KNO3 vào 30g nước ở 20°C thì dung dịch thu được bão hòa hay chưa?
Cảm ơn mọi người đã đọc và trả lời câu hỏi ạ
Câu 1
Bài cho:
+C% BaCl2 (trong dung dịch) = 20%
+ mBaCl2 = 12g
-> mdung dịch = 12/20% = 60g
-> V dung dịch = m/D = 60/1,2= 50(lít)
Câu 2
Khi hòa tan 8g KNO3 vào 30g nước
+S= 8/30 *100=26,67g
-> ở cùng nhiệt độ 20 độ c, S dung dịch KNO3 = 26,67g < 31,6 g
-> dung dịch chưa bão hòa
Để có 4,16 g BaCl2 cần phải lấy bao nhiêu ml dung dịch BaCl2 nồng độ 2M?
A. 10 ml B. 15 ml C. 20 ml D. 30 ml
Số mol dung dịch của bari clorua
nBaCl2 = \(\dfrac{4,16}{208}=0,02\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch bari clorua
CMBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(l\right)\)
= 10 (ml)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
: A là dung dịch CuSO4 . Để làm kết tủa hết ion sunfat có trong 20 gam dung dịch A cần 25 ml dung dịch BaCl2 0,02M.
a) Tính nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch A.
b) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO4 để điều chế 480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B).
c) Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch A và bao nhiêu gam CuSO4.5H2O để điều chế 480 gam dung dịch CuSO4 1% (dung dịch B
a) \(n_{BaCl_2}=0,02.0,025=0,0005\left(mol\right)\)
PTHH: CuSO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + CuCl2
0,0005<-0,0005
\(\rightarrow m_{ddA}=0,0005.160=0,08\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,08}{20}.100\%=0,4\%\)
b) Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{m_{ddA}}{m_{CuSO_4}}=\dfrac{100-1}{1-0,4}=165\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddA}=\dfrac{165}{165+1}.480=477\left(g\right)\\m_{CuSO_4}=480-477=3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(C\%_{CuSO_4\left(CuSO_4.5H_2O\right)}=\dfrac{160}{250}.100\%=64\%\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{m_{ddA}}{m_{CuSO_4.5H_2O}}=\dfrac{64-1}{1-0,4}=\dfrac{105}{1}\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddA}=\dfrac{105}{105+1}.480=475,5\left(g\right)\\m_{CuSO_4.5H_2O}=480-475,5=4,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 3% có khối lượng riêng là 1,05g/ml và bao nhiêu mililit dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml để pha chế được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng là 1,10g/ml.
* Phần tính toán:
Khối lượng dung dịch NaOH: m d d = D.V = 1,1.2000=2200(g)
Khối lượng NaOH có trong 2 lit dung dịch:
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 3% ⇒ m d d = V.d = 1,05.x
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch NaOH 10% ⇒ m d d = V.d = 1,12.y
Ta có hệ phương trình sau:
Giải hệ phương trình trên, ta được:
* Cách pha chế:
Đong lấy 569,3ml dung dịch NaOH 3% và 1430,7ml dung dịch NaOH 10% vào bình có dung dịch khoảng 3 lit. Trộn đều ta được 2 lit dung dịch NaOH 8% có khối lượng riêng 1,1g/ml.
Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, C O 3 2 - và S O 4 2 - . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
A. 14,9 gam.
B. 11,9 gam.
C. 86,2 gam.
D. 119 gam.
Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH+, C O 3 2 - ,và S O 4 2 - ,. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
A.14,9 gam
B.11,9 gam.
C. 86,2 gam.
D. 119 gam.
Đáp án D
Trong 100ml dd X có :
+ nCO32- = nCO2 = 0,1
+ Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa
⇒ mBaCO3 + mBaSO4 = 43 ⇒ mBaSO4 = 43 – 0,1.197 = 23,3g
⇒ nSO42- = 0,1
+ nNH4+ =nNH3 = 0,2
Bảo toàn điện tích ⇒ nNa+ = 0,2
⇒ Trong 500ml ddX có mmuối =5.(0,1.60 + 0,1.96 + 0,2.18 + 0,2.23) = 119g
Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
A. 14,9 gam
B. 11,9 gam
C. 86,2 gam
D. 119 gam
Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Tính tổng khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X.
A.14,9 gam
B.11,9 gam
C. 86,2 gam
D. 119 gam