Trình bày đặc điểm chung của lớp cá
Trình bày đặc điểm chung lớp chim? Lớp chim tiến hóa hơn lớp bò sát thể hiện ở đặc điểm nào?
Đặc điểm chung:
Có mỏ sừng
Phổi có mạng ống khi có túi khí tham gia vào hô hấp
Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi
Trứng có vỏ đá vôi, ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
Tham khảo:
Câu 7: Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
TK
Địa hình. Việt Nam là một quốc gia nhiệt đới với địa hình phần lớn là đồi núi (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ), chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1.000 m) chiếm tới 85% diện tích.
Địa hình. Việt Nam là một quốc gia nhiệt đới với địa hình phần lớn là đồi núi (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ), chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1.000 m) chiếm tới 85% diện tích
TK
TK
Địa hình. Việt Nam là một quốc gia nhiệt đới với địa hình phần lớn là đồi núi (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ), chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1.000 m) chiếm tới 85% diện tích.
Trình bày đặc điểm chung lớp chim? Cho biết lớp chim gồm những nhóm chim nào? Nêu đại diện của mỗi nhóm?
Refer
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM
Có mỏ sừng. Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
Nhóm chim chạy. Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. ...
Nhóm chim bơi. Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. ...
Nhóm Chim bay. Đời sống : Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay.
tham khảo :
Lớp Chim được chia thành ba nhóm sinh thải lớn : nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.
1. Nhóm chim chạy
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thào nguyên và hoang mạc khô nóng.
2. Nhóm chim bơi
Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.
Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
Đa dạng : Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biến Nam Bán cầu.
Đại diện : Chim cánh cụt
3. Nhóm Chim bay
Đời sống : Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi vởn những lôi sông đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú )
Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Đại diện , Chim bổ câu, chim én...
Tham khảo ở đây:
https://loigiaihay.com/ly-thuyet-da-dang-va-dac-diem-chung-cua-lop-chim-c66a17967.html
trình bày đặc điểm chung của châu á
giúp mình nha các bạn
Về vị trí, sông ngòi hay cảnh quan của châu Á vậy
Câu 1: trình bày vòng đời của trùng sốt rét? tại sao miền núi dễ mắc bệnh sốt rét? biện pháp phòng chống?
Câu 2: giải thích vì sao cơ thể giun đất luôn ẩm ướt?
Câu 3: nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ? vai trò thực tiễn của sâu bọ?
Câu 1: *Vòng đời của trùng sốt rét:
Trong tuyến nước bọt của muỗi Anôphen -> vào máu người -> chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầu.
*Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi: vì miền núi có nhiều rừng, bụi cây rậm rạp, nhiều nơi có nước đọng là môi trường thuận lợi cho muỗi Anôphen sinh sản và phát triển làm lây truyền bệnh sốt rét.
*Biện pháp phòng chống:
- Ngủ phải mắc màn và màn cần được tẩm hóa chất diệt muỗi.
- Vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở, loại bỏ những nơi trú ẩn của muỗi như phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, sắp xếp vật dụng trong nhà ngăn nắp, sạch sẽ,... tránh tạo điều kiện cho muỗi sinh sản.
- Dùng thuốc diệt muỗi.
Câu 2: Cơ thể giun đất luôn ẩm ướt: vì giun đất hô hấp qua da nên cần cơ thể ẩm ướt để khí ô-xi và cacbonic dễ khuếch tán ra ngoài. Mặt khác, giun đất sống trong đất nên cần phải có cơ thể ẩm ướt để dễ chui luồn giúp làm mềm đất và giảm ma sát.
Câu 3: *Đặc điểm chung của lớp sâu bọ:
- Cơ thể gồm 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng:
+ Phần đầu có 1 đôi râu
+ Phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Phát triển qua biến thái.
*Vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ:
a) Lợi ích:
- Làm thuốc chữa bệnh
- Làm thức ăn cho con người và động vật khác
- Diệt các sâu bọ có hại
b) Tác hai:
- Là động vật trung gian truyền bệnh
- Có hại cho cây trồng và sản xuất nông nghiệp
Trình bày đặc điểm chung của lớp thú .lớp thú gồm những bộ nào , lấy ví dụ minh họacho từng bộ
Đặc điểm chung :
Mình có lông mao bao phủ ,răng phân hóa thành: răng cửa, răng nanh, răng hàm , tim 3
ngăn ,bộ não phát triển đặc biệt là bán cầu não và tiểu não, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, là động vật hằng nhiệt .
Đặc điểm chung:
- Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
- Thai sinh, nuôi con bằng sữa
- Có lông mao, bộ răng phân hóa (răng cửa, răng nanh, răng hàm)
- Là động vật hằng nhiệt
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển
- Là động vật hằng nhiệt
Lớp thú gồm những bộ sau:
- Bộ thú huyệt: thú mỏ vịt....
- Bộ thú túi: Kanguru....
- Bộ dơi: dơi....
-Bộ cá voi: cá voi xanh....
- Bộ ăn sâu bọ: chuột chù....
- Bộ gặm nhấm: sóc bụng xám....
- Bộ ăn thịt: báo....
- Bộ móng guốc: +) bộ guốc chẵn: trâu, bò,...
+) bộ guốc lẻ: tê giác
+) Bộ voi: voi
- Bộ linh trưởng: khỉ, vượn....
*Đặc điểm chung của lớp thú: - Thú là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
- Có bộ lông mao bao phủ cơ thể
- Bộ răng thuần hóa thành 3 loại : răng cửa, răng nanh, răng hàm
-Tim 4 ngăn, hai vòng tuần hoàn
-Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
-Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
- Là động vật hằng nhiệt
*Lớp thú gồm có 9 bộ;
- Bộ thú huyệt: thú mỏ vịt
- Bộ thú túi: kanguru
- Bộ dơi: dơi ăn sâu bọ, dơi ăn quả
- Bộ cá voi: cá voi xanh, cá heo
- Bộ ăn sâu bọ: chuột chù, chuột chũi
- Bộ gặm nhấm: chuột đồng, sóc, nhím
- Bộ ăn thịt: mèo,hổ, báo, sư tử, chó sói
- Bộ móng guốc: lợn, bò, hươu, ngựa, tê giác
- Bộ linh trưởng: khỉ, vượn, khỉ hình người(đười ươi, tinh tinh, goorrila)
1.Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và chức năng các bộ phận của nhện?
2.Do thói quen nào của trẻ mà giun có thể khép kín vòng đời? Để phòng bệnh giun tròn kí sinh chúng ta phải có những biện pháp gì?
3.Địa phương em có những biện pháp nào để chống sâu bọ có hại nhưng an toàn với môi trường?
4.Nêu đặc điểm khác nhau cơ bản giữa giun đất và trai sông?
5.Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp?
6.Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và chức năng của trai sông?
Giúp mk nhanh nha! Mai mk có bài kiểm tra rùi!!Cảm ơn nha!!!
5. Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để bắt, giữ và chế biến mồi.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài.
Có cấu tạo mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại.
Có tập tính chăn nuôi các động vật khác.
* Vai trò:
- Có lợi:
+ Làm thuốc chữa bệnh.
+ Làm thực phẩm, thức ăn cho động vật.
+ Làm sạch môi trường.
- Tác hại:
+ Gây hại cho cây trồng.
+ Gây hại đồ gỗ, tàu thuyền.
+ Là vật chủ trung gian truyền bệnh.
2. Vào ban đêm, khi giun cái tìm đến hậu môn để đẻ trứng gây ngứa ngáy theo thói qen trẻ em sẽ lấy tay gãi vào chỗ ngứa rồi đưa lên miệng khi đó trứng giun sẽ dính vào móng tay rồi vào miệng, vì vậy giun kim khép kín đc vòng đời.
ăn uống vệ sinh, hợp lí
rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
ăn chín, uống sôi
không bón phân tươi cho cây
không để ruồi nhặng đậu lên thức ăn
dọn vệ sinh, diệt ruồi
khi một người bệnh cần vệ sinh sạch sẽ tránh phát tán thành ổ dịch
tẩy giun 6 tháng/ lần
1. Đặc điểm cấu tạo.
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực:
Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về
khứu giác
4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới
+ Bụng:
Đôi khe thở→ hô hấp
Một lỗ sinh dục→ sinh sản
Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
Câu 2:
1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp Sâu bọ?
2. Trong các đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào giúp phân biệt chúng với Chân khớp?
1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp Sâu bọ?
*Đặc điểm chung+ Cơ thể có 3 phần( đầu, ngực, bụng)
+ Đầu có một đôi râu.
+ Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
1.*đặc điểm chung:-cơ thể sâu bọ có 3 phần :đau ngực và bụng
-phần đầu có 1 đôi râu,phần ngực có 3 đôi chân 2 đôi cánh
-sâu bọ hấp bằng hệ thống ống khí
-sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau
*vai trò:-làm thuốc chữa bệnh:mật ong....
-làm thực phẩm:châu chấu,ấu trùng ve sầu...
-thụ phấn cho cây trồng:ong,bướm...
-thức ăn cho các loài động vật khác:muỗi,bọ gậy..
-diệt các sâu hại:bọ ngựa,ong mắt đỏ...
-hạt ngũ cốc:châu chấu...
-truyền bệnh:rươi,muỗi...
2.dựa vào 3 đặc điểm chính của sáu bộ ở gai đoạn trưởng thành:-cơ thể có 3 phần:đầu ngực bụng
-ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
-hô hấp bằng hệ thống ống khí
1.1) Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực và bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực cò ba đôi chân và hai đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển, biến thái khác nhau.
2) Vai trò
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
2. Dựa vào 3 đặc điểm chính của sâu bọ ở giai đoạn trưởng thành:
- Cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:
- Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.
- Thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/ lứa, trứng có vỏ đá vôi.
- Trứng được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
-Sinh sản :
+ Thụ tinh trong .
+ Mỗi lứa đẻ hai trứng , trứng giàu noãn hoàn , vỏ có đá vôi .
+ Có tập tính ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều