Cho bk cách nhận bk Ampe kế #0 và Ampe kế =0 khi mắc vào pin, hay bóng đèn ( 2 trường hợp K đóng, K mở)
cho bk cách nhận bk Vol kế #0 và Vol kế =0 khi mắc vào pin, hay bóng đèn ( 2 trường hợp K đóng, K mở)
Giúp vs ạ!
Cho bk cách nhận bk Ampe kế #0 và Ampe kế =0 khi mắc vào pin, hay bóng đèn ( 2 trường hợp K đóng, K mở)
cho bk cách nhận bk Vol kế #0 và Vol kế =0 khi mắc vào pin, hay bóng đèn ( 2 trường hợp K đóng, K mở)
Giúp vs ạ!
Cách nhận biết và sử dụng ampe kế, vôn kế
Tham khảo:
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.
Tham khảo:
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.
Tham khảo:
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.
So sánh Ampe kế va Vôn kế về các mặt: nhận biết, công dụng, cách mắc?
Đặc điểm so sánh | Ampe kế | Vôn kế |
Nhận biết | Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. | Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. |
Công dụng | Dùng để đo cường độ dòng điện | Dùng để đo hiệu điện thế |
Cách mắc | Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. | Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện. |
*) Ampe kế:
-Nhận bt:(1)
Trên mặt của Ampe kế có ghi chữ A(in)
_Công dụng:(2)
Đo cường độ dòng điện
-Cách mắc:(3)
Mắc Ampe kế nối tiếp vào mạch điện sao cho chốt dg của Ampe kế phải nối vs cực dg của nguồn điện
*) Vôn kế:
-(1):
Trên mặt của Vôn kế có ghi chữ V(in)
-(2):
Dùng Vôn kế để đo HĐT
-(3):
+)Mắc Vôn kế song sog vs 2 cực của nguồn điện.
+)Chốt dg( âm) của Vôn kế nối vs cực dg (âm) của nguồn điện.
Chúc pn hok tốt!
1. Mục đích của việc nhận bk các chất là j?
2. Hãy kể 1 vài vd về việc sử dụng phương pháp vật lý để nhận bk các chất?
3. Thế nào là nhận bk riêng lẻ và nhận bk hỗn hợp. cho vd minh hoạ
1 , Nhận biết các chất có vai trò vô cùng quan trọng
- Mỗi chất có tính chất riêng , ứng dụng được các lĩnh vực khác nhau
- trong trường hợp không nhận biết , trộn lẫn lung tung sẽ phản ứng gây nổ , tạo khí độc ,... gây nguy hiểm tính mạng
2 , - Dùng nam châm để nhận biết sắt ( nam châm hút sắt )
3 , nhận biết riêng lẻ : có n chất đựng trong n lọ khác nhau , nhận biết mỗi chất
Nhận biết hỗn hợp : có n chất đựng trong 1 lọ . Nhận biết các chất có trong lọ
mìnhh cầnn gấpp bài nàyy ạaa
a. Ampe kế là gì? Làm thế nào để nhận biết một dụng cụ đo là ampe kế ?
b. Cho 2 ampe kế sau :
Ampe kế A1 có GHĐ là 2A, ĐCNN là 0,02A
Ampe kế A2 có GHĐ là 2A, ĐCNN là 0,1A
- Mỗi ampe kế trên có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ dùng điện nào dưới đây?
- Nên chọn ampe kế nào là phù hợp hơn ? Vì sao ?
STT | Dụng cụ dùng điện | Cường độ dòng điện |
1 | Bóng đèn bút thử điện | Từ 0,001mA đến 3mA |
2 | Đèn điốt phát quang | Từ 1mA đến 30mA |
3 | Bóng đèn dây tóc | Từ 0,1A đến 1A |
4 | Quạt điện | Từ 0,5A đến 1A |
5 | Bàn là, bếp điện | Từ 3A đến 5A |
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
a. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế được ghi trong bảng sau:
Bảng 1
Ampe kế | GHĐ | ĐCNN |
---|---|---|
Hình 24.2a | 100 mA | 10 mA |
Hình 24.2b | 6 A | 0,5 A |
b. Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế hình 24.2c hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).
d. Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn rảnh ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay củà kim chỉ thị.
Câu hỏi: số chỉ của ampe kế cho biết điều gì? Kí hiệu của ampe kế khi vẽ sơ đồ mạch điện? Cách mắc ampe kế vào mạch điện để đo I qua mạch?
Mong mn trả lời dùm mk vs ạ! Tks
Câu 4 : Cho sđmđ như vẽ
Biết R1 = 10Ω ; R2 = 15Ω ; chỉ số chỉ số ampe kế A1 = 0,5A. Tính
a/Rtđ
a/ UAB
b/ Tính chỉ số ampe kế IA theo hai cách khác nhau.
R1//R2
a,\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=6\Omega\)
\(\Rightarrow Uab=U1=Ia1.R1=0,5.10=5V\)
b, cach 1: \(\Rightarrow Ia=I1+I2=\dfrac{Uab}{R1}+\dfrac{Uab}{R2}=\dfrac{5}{6}A\)
cach 2: \(\Rightarrow Ia=\dfrac{Uab}{Rtd}=\dfrac{5}{6}A\)
a) Trên ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1
b) Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c) Ở chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3)
d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
Hướng dẫn giải:
a)
b) Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị
Ampe kế hình 24.2c hiện số.
c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu + (cực dương) và - (cực âm)
Mở rộng sơ đồ mạch điện hình 24.3
chúc bn hok tốt