hãy cho biết dạng lưới sông của 9 hệ thống sông lớn ở việt nam
Căn cứ vào trang 10 của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất trong các hệ thống sông?
A. Sông Mê Kông
B. Sông Hồng
C. Sông Đồng Nai
D. Các sông khác
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết hệ thống cảng sông có ở những hệ thống sông nào sau đây?
A. Hồng - Thái Bình, Thu Bồn
B. Hồng - Thái Bình, Đà Rằng
C. Hồng - Thái Bình, Mê Kông - Đồng Nai
D. Hồng - Thái Bình, Cả
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây không thuộc chín hệ thống sông lớn của nước ta?
A. Sông Hồng
B. Sông Mã
C. Sông Thu Bồn
D. Sông Gianh
Đáp án D
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 10:
B1. Quan sát bảng chú giải để nhận biết tên của 9 hệ thống sông lớn.
B2. Xác định được:
- Các hệ thống sông lớn là sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn.
=> Loại đáp án A, B, C
- Sông nhỏ là: sông Gianh
Hãy cho biết đặc điểm hệ thống sông (mạng lưới sông) của sông Lam.
Tham khảo:
Tính trung bình của cả triền sông thì sông Lam nằm ở cao độ 294 m và độ dốc trung bình là 18,3%. Mật độ sông suối là 0,60 km/km². Từ biên giới Việt-Lào đến Cửa Rào, lòng sông dốc nhiều với hơn 100 ghềnh thác. Từ Cửa Rào trở về xuôi, tàu thuyền nhỏ có thể đi lại được trên sông vào mùa nước.
Tham Khảo:
Tính trung bình của cả triền sông thì sông Lam nằm ở cao độ 294 m và độ dốc trung bình là 18,3%. Mật độ sông suối là 0,60 km/km². Từ biên giới Việt-Lào đến Cửa Rào, lòng sông dốc nhiều với hơn 100 ghềnh thác. Từ Cửa Rào trở về xuôi, tàu thuyền nhỏ có thể đi lại được trên sông vào mùa nước.Độ dài: 512 km (318 dặm)Diện tích lưu vực: 27.200 km² (10.506 dặm²)tham khảo
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước
- Nước ta có 2360 sông dài > 10km.
- 93% các sông nhỏ và ngắn.
- Các sông lớn: sông Hồng, sông Mê Công,…
b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung
- Các con sông chảy hướng tây bắc - đông nam: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đà,...
- Các con sông chảy hướng vòng cung (chủ yếu ở vùng núi Đông Bắc): sông Thương, sông Lục Nam,…
c. Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt
- Mùa lũ nước sông dâng cao và chảy mạnh. Lượng nước chiếm 70 – 80% lượng nước cả năm.
- Mùa lũ có sự khác nhau giữa các hệ thống sông.
d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn
- Sông ngòi vận chuyển tới 839 tỉ m3 nước hàng trăm triệu tấn phù sa.
- Hàm lượng phù sa lớn, khoảng 200 triệu tấn/năm.
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông
a. Giá trị của sông ngòi
- Thuỷ điện: Thuỷ điện Hoà Bình, Trị An, Yaly…
- Thuỷ lợi: Cung cấp nước tưới tiêu cho việc sản xuất của nhân dân.
- Bồi đắp lên đồng bằng màu mỡ để trồng cây lương thực.
- Thuỷ sản.
- Giao thông, du lịch…
b. Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm
- Rừng cây bị chặt phá nhiều, nước mưa và bùn cát dồn xuống dòng sông, gây ra những trận lũ đột ngột và dữ dội.
- Nước thải công nghiệp, sinh hoạt, các chất độc hại làm cho nguồn nước ô nhiễm.
* Biện pháp
- Không đốt, chặt phá rừng bừa bãi.
- Không vứt các chất thải chưa được xử lý trực tiếp xuống nguồn nước.
- Phải xử lý nước thải từ các khu công nghiệp và các đô thị lớn.
- Cần phải tích cực, chủ động phòng chống lũ lụt, bảo vệ và khai thác hợp lý các nguồn lợi từ sông ngòi.
Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy:
- Xác định trên bản đồ một số hệ thống sông lớn.
- Phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước sông của một hệ thống sông lớn ở nước ta
Tham khảo
1.
- Hướng dẫn: quan sát bản đồ lưu vực các hệ thống sông ở Việt Nam và xác định:
+ Hệ thống sông Hồng
+ Hệ thống sông Thu Bồn
+ Hệ thống sông Cửu Long.
2.
(*) Lựa chọn: phân tích đặc điểm của hệ thống sông Hồng
(*) Trình bày:
a. Đặc điểm mạng lưới sông:
- Là hệ thống sông lớn thứ 2 cả nước sau hệ thống sông Mê Kông.
- Hệ thống sông được cung cấp nước bởi hơn 600 phụ lưu, trong đó có 2 phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô. Các phụ lưu lớn hợp với dòng chính sông Hồng tạo thành mạng lưới sông hình nan quạt, hội tụ tại Việt Trì (Phú Thọ).
- Sông Hồng đổ ra vịnh Bắc Bộ ở cửa chính Ba Lạt và nhiều chi lưu khác.
b. Đặc điểm chế độ nước sông:
- Chế độ nước sông có hai mùa rõ rệt (mùa lũ và mùa cạn)
+ Mùa lũ: bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 phù hợp với mùa mưa. Lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm.
+ Mùa cạn: bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.
- Do mạng lưới sông có dạng nan quạt, nên khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.
- Các công trình thuỷ lợi, thuỷ điện trên hệ thống sông Hồng có ảnh hưởng quan trọng, làm chế độ nước sông điều hoà hơn.
2:
Tham khảo:
Hệ thống sông Cửu Long:
- Chiều dài dòng chính: 4300km, bắt nguồn từ cao nguyên Tây Tạng, chảy tới Phnom Pênh chia thành 3 nhánh:
+ Một nhánh chảy vào hồ Tông-lê Sáp (Cam-pu-chia)
+ Hai nhanh sông Tiền và sông Hậu chảy vào Việt Nam.
- Có nhiều phụ lưu.
- Chế độ nước đơn giản, điều hòa.
- Mùa lũ kéo dài 5 tháng, chiếm hơn 75% tổng lượng nước cả năm.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết thứ tự tỉ lệ diện tích lưu vực giảm dần của các hệ thống sông lớn ở nước ta?
A. Sông Mê Công, sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Thái Bình, sông Mã.
B. Sông Hồng, sông Mê Công, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cả.
C. Sông Hồng, sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Cả, sông Mã.
D. Sông Mê Công, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, Sông Cả.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết thứ tự tỉ lệ diện tích lưu vực giảm dần của các hệ thống sông lớn ở nước ta?
A. Sông Mê Công, sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Thái Bình, sông Mã
B. Sông Hồng, sông Mê Công, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cả
C. Sông Hồng, sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Cả, sông Mã
D. Sông Mê Công, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, Sông Cả
Đáp án C
Sông Hồng, sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Cả, sông Mã
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết thứ tự tỉ lệ diện tích lưu vực giảm dần của các hệ thống sông lớn ở nước ta?
A. Sông Mê Công, sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Thái Bình, sông Mã.
B. Sông Hồng, sông Mê Công, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cả
C. Sông Hồng, sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Cả, sông Mã.
D. Sông Mê Công, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cả.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết thứ tự tỉ lệ diện tích lưu vực giảm dần của các hệ thống sông lớn ở nước ta?
A. Sông Mê Công, sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Thái Bình, sông Mã
B. Sông Hồng, sông Mê Công, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cả
C. Sông Hồng, sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Cả, sông Mã
D. Sông Mê Công, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cả