Dựa vào bảng dưới đây, nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác:
Tỉ lệ tăng của dân số châu Phi nhanh và tương đối đều qua các thời kì, trong khi một số châu lục khác giảm (châu Âu), không tăng (châu Đại Dương),tăng giảm không ổn định (châu Mĩ), tăng nhẹ (châu Á).
- Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới.
- Châu Á có số dân đông nhất, chiếm gần 61% dân số thế giới (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23,4 % của thế giới).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á: ngang bằng mực trung bình của thế giới (1, 3%), cao hơn châu Âu và châu Đại Dương, nhưng thấp hơn châu Mĩ và châu Phi.
Bảng số liệu về dân số của các châu lục thời kì 1950-1996 cho thay :
- Châu lục có tỉ lệ tăng dân số cao nhất............với............%
Châu lục có tỉ lệ tăng dân số thấp nhất .............với.............%
-Sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục đó làm thay đổi dân số thế giới , cụ thể là:
+ Chau Phi truoc day chiem ..................%,nay...............%
+Châu Âu trước đây chiếm.......................%nay..............%
Bảng số liệu về dân số của các châu lục thời kì 1950-1996 cho thay :
- Châu lục có tỉ lệ tăng dân số cao nhất Châu Á với 55.6 %
Châu lục có tỉ lệ tăng dân số thấp nhất Châu Đại Dương với 0.5%
-Sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục đó làm thay đổi dân số thế giới , cụ thể là:
+ Chau Phi truoc day chiem 12.8%,nay 12.8 %
+Châu Âu trước đây chiếm 12.6 %nay 12.6 %
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG DÂN CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: %)
Năm Các châu |
2005 |
2016 |
Châu Phi |
13,8 |
16,2 |
Châu Mĩ |
13,7 |
13,5 |
Châu Á |
60,6 |
59,8 |
Châu Âu |
11,4 |
10,0 |
Châu Đại Dương |
0,5 |
0,5 |
Thế giới |
100,0 |
100,0 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng dân của các châu lục trên thế giới, giai đoạn 2005 – 2016?
A. Châu Phi có tỉ trọng dân lớn thứ hai nhưng đang giảm.
B. Châu Mĩ có tỉ trọng dân lớn thứ ba và có xu hướng tăng.
C. Châu Âu có ti trọng dân lớn thứ tư và tăng nhanh.
D. Châu Á có tỉ trọng dân lớn nhất nhưng đang giảm.
Đáp án D
Châu Á có tỉ trọng dân lớn nhất nhưng đang giảm.
Dựa vào bảng thống kê dưới đây, cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào?
- Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 triệu người (năm 1950) lên 20 triệu người (năm 1975) và đạt đến 27 triệu người (năm 2000).
- Theo ngôi thứ:
+ Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và năm 1975 xuống thứ ba năm 2000
+ Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975. Ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.
+ Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách 10 đô thị năm 1950 , lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000.
+ Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950 , lên thứ ba năm 1975 và xuống thứ sáu năm 2000.
+ Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tư năm 2000.
+ Lốt An-giơ-lét: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống thứ 7 năm 2000.
+ Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 , lên thứ sáu năm 1975 và thứ ba năm 2000.
+ Bắc Kinh : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và giữ nguyên vị trí thứ tám năm 2000.
+ Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 đô thị năm 2000.
+ Pa-ri : không có tên trong danh sách đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách đô thị năm 2000.
+ Mum-bai: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ năm năm 2000.
+ Côn-ca-ta: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ chín năm 2000.
+ Xê-un: không có tên trong danh sách đô thị năm 1950 và năm 1975, lên vị trí thứ 10 năm 2000.
- Theo châu lục:
+ Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu.
+ Năm 1975: có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ.
+ Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ
dựa vào bảng thống kê dưới đây , cho nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000 . các siêu đô thị này chủ yếu thuộc châu lục nào
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
- Câu trả lời nha bạn.
+ Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
+ Theo ngôi thứ :
TT | Tên siêu đô thị | Số dân (triệu người) | Thứ bậc | ||||
|
| 1950 | 1975 | 2000 | 1950 | 1975 | 2000 |
1 | Niu I – ooc | 12 | 20 | 21 | 1 | 1 | 2 |
2 | Luân Đôn | 9 | 10 | - | 2 | 7 | - |
3 | Tô – ki – ô | - | 18 | 27 | - | 2 | 1 |
4 | Thượng Hải | - | 12 | 15 | - | 3 | 6 |
5 | Mê – hi – cô Xi – ti | - | 12 | 16 | - | 4 | 4 |
6 | Lốt An – giơ – lét | - | 11 | 12 | - | 5 | 8 |
7 | Xao Pao – lô | - | 11 | 16 | - | 6 | 3 |
8 | Bắc Kinh | - | 9 | 13,2 | - | 8 | 7 |
9 | Bu – ê – nốt Ai – rét | - | 9 | - | - | 9 | - |
10 | Pa - ri | - | 9 | - | - | 10 | - |
=> Các đô thị trên chủ yếu thuộc châu Á và châu Mĩ.
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG DÂN CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: %)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng dân của các châu lục trên thế giới, giai đoạn 2005 – 2016?
A. Châu Phi có tỉ trọng dân lớn thứ hai nhưng đang giảm
B. Châu Mĩ có tỉ trọng dân lớn thứ ba và có xu hướng tăng
C. Châu Âu có ti trọng dân lớn thứ tư và tăng nhanh
D. Châu Á có tỉ trọng dân lớn nhất nhưng đang giảm
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG DÂN CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016
(Đơn vị: %)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng dân của các châu lục trên thế giới, giai đoạn 2005 – 2016?
A. Châu Phi có tỉ trọng dân lớn thứ hai nhưng đang giảm
B. Châu Mĩ có tỉ trọng dân lớn thứ ba và có xu hướng tăng
C. Châu Âu có ti trọng dân lớn thứ tư và tăng nhanh
D. Châu Á có tỉ trọng dân lớn nhất nhưng đang giảm
Hãy tính tỉ lệ dân số Châu Á so với toàn thế giới trong các năm trên nhận xét về số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và thế giới (sgk bảng 5.1tr16)