Chiều dài một cái cầu là \(l=1745,25m\pm0,01m\)
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng là \(1745,25\)
Chiều dài một cái cầu đo được là: l = 1745,25m ± 0,01m.
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng 1745,25.
Ta có: l = 1745,25m ± 0,01m có độ chính xác đến hàng phần trăm (độ chính xác là 0,01) nên ta quy tròn số đến hàng phần chục.
Vậy số quy tròn của 1745,25m là 1745,3 m.
Chiều của một ngọn đồi là h = 347,13 ± 0,2m.
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng 347,13.
Ta có h = 347,13 ± 0,2m có độ chính xác đến hàng phần chục (độ chính xác bằng 0,2) nên ta quy tròn số đến hàng đơn vị.
Số quy tròn của 347,13 là 347 m.
Ta có: l = 1745,25m ± 0,01m có độ chính xác đến hàng phần trăm (độ chính xác là 0,01) nên ta quy tròn số đến hàng phần chục.
Vậy số quy tròn của 1745,25m là 1745,3 m.
Chiều dài của một cái bàn đo được là l ¯ = 1,256 m ± 0,001 m .
Số quy tròn của số l = 1,256 m là:
A. 1,26m
B. 1,3m
C. 1,25m
D. 1,2m
Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn (độ chính xác là 0,001) nên ta quy tròn số 1,256 đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của l là 1,26.
Đáp án A
Chiều cao của ngọn đồi là \(h=347,13m\pm0,2m\)
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng \(347,13\)
Các chữ số đáng tin là 7, 4, 3
Dưới dạng chuẩn h được viết thành: h = 347,0m
Cho số gần đúng của π là a = 3,141592653589 với độ chính xác là 10-10. Hãy viết số quy tròn của a.
Vì độ chính xác đến 10–10 (10 chữ số thập phân sau dấu ,) nên ta quy tròn đến 10–9 (9 chữ số thập phân sau dấu phẩy)
Vậy số quy tròn của a là 3,141592654.
Cho số gần đúng a = 1,2345 với độ chính xác 0,005. Hãy đọc hai yêu cầu sau và cho biết hai yêu cầu đó khác nhau như thế nào:
a) Quy tròn số gần đúng a = 1,2345 đến hàng phần trăm
b) Quy tròn số gần đúng a = 1,2345.
Yêu cầu ở câu a) là quy tròn đến hàng phần trăm còn yêu cầu ở câu b) chỉ yêu cầu quy tròn tức là ta phải quy tròn số với độ chính xác đã cho.
Đo chiều dài của một cây cầu, ta được số đo a = 192,55m, với sai số tương đối không vượt quá 0,2%. Giá trị gần đúng của chiều dài cây cầu là:
A. 195m.
B. 192m.
C. 191m.
D. 193m.
Đáp án: D
Ta có sai số tuyệt đối của số đo chiều dài con dốc là :
Δa = a . δ a = 182,55. 0,2% = 0.3851.
Vì 0.05 < Δa < 0,5 . Do đó chữ số chắc của d là 1, 9, 2.
Vậy cách viết chuẩn của a là 193m (quy tròn đến hàng đơn vị).
Cho số gần đúng \(a = 6547\) với độ chính xác \(d = 100\)
Hãy viết số quy tròn của số a và ước lượng sai số tương đối của số quy tròn đó.
Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 100\) là hàng trăm, nên ta quy tròn \(a = 6547\) đến hàng nghìn.
Vậy số quy tròn của a là 7 000.
Ta có: \(6547-100<\overline a< 6547+100 \Leftrightarrow 6447 <\overline a< 6647\) nên \(6447-7000 <\overline a -7000< 6647-7000 \Leftrightarrow -553 <\overline a -7000< -353 \Rightarrow |\overline a -7000| < 553\)
Sai số tương đối là \({\delta _a} \le \frac{{553}}{{\left| {7000} \right|}} = 7,9\% \)