Miêu tả hiện tượng Kết bào xác ở trùng roi xanh
hiện tượng kết bào xác ở đọng vật nguyên sinh và trừng roi là gì? ý nghĩa của hiện tượng đó đối với trùng roi là gì? cho sơ đồ biểu thị?
hiện tượng kết bào xác là gì? Hiện tượng này có ý nghĩa như thế nào đối với trùng roi?
hiện tượng kết bào xác là :là hiện tượng chuyển sang sống tềm sinh trong vỏ bọc của động vật nguyên sinh khi điều kiện sống bất lợi.
Dựa vào cấu tạo trùng roi hãy giải thích hiện tượng xảy ra của thí nghiệm trên. Thảo luận và đánh dấu (√) vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ:
- Diệp lục | |
- Roi và điểm mắt |
Trùng roi xanh có giống tế bào thực vật ở chỗ:
- Có diệp lục | |
- Có roi | |
- Có thành xenlulozo | |
- Có điểm mắt |
Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ:
- Diệp lục | |
- Roi và điểm mắt | √ |
Trùng roi xanh có giống tế bào thực vật ở chỗ:
- Có diệp lục | √ |
- Có roi | |
- Có thành xenlulozo | √ |
- Có điểm mắt |
hiện tượng kết bào xác ở trùng kiết lị là gì ?
\(+ Bào xác trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống → → ống tiêu hóa người → → ruột → → trùng kiết lị chui ra khỏi bào xác → → các vết lở loét ở niêm mạc ruột → → nuốt hồng cầu ở đó rồi tiêu hóa chúng và sinh sản rất nhanh. + Triệu chứng: làm cho bệnh nhân bị đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy như nước mũi → → bệnh kiết lị. + Biện pháp phòng chống: ăn uống hợp vệ sinh, giữ gìn vệ sinh môi trường, khi bị bệnh cần uống thuốc ngay để điều trị.\)
Khi gặp điều kiện bất lợi một số động vật nguyên sinh thoát bợt nước thừa, thu nhỏ cơ thể và hình thành vỏ bọc ngoài gọi là kết bào xác. Điều này giúp trao đổi chất ở cơ thể giảm xuống mức thấp nhất để duy trì sự sống cho thích hợp với điều kiện khắc nghiệt của môi trường.
mô tả hiện tượng kiệt xác của trùng roi
Tham khảo
Hiện tượng kết bào xác ở trùng roi xanh: thoát bớt nước thừa, cơ thể thu nhỏ lại, hình thành vỏ bọc ngoài
22 | Sinh vật cấu tạo từ tế bào nhân sơ trong hình dưới đây là |
| A. cây nhãn và trùng roi xanh. | B. ngựa và trùng roi xanh. |
| C. vi khuẩn E.coli. | D. cây nhãn. |
23 | Bằng kiến thức đã học về tế bào, giải thích hiện tượng thằn lằn có thể tái sinh (mọc lại) được phần đuôi đã mất? |
| A. Nhờ các tế bào ở đuôi có khả năng lớn lên và phân chia (sinh sản). |
| B. Do sự phân chia mất kiểm soát của các tế bào khi bị tổn thương. |
| C. Nhờ các tế bào ở đuôi thường xuyên xảy ra đột biến. |
| D. Do chế độ ăn giàu chất đạm của thằn lằn. |
24 | Một tế bào mẹ sau khi sinh sản 1 lần sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? |
| A. 4 tế bào. | B. 1 tế bào. | C. 2 tế bào. | D. 3 tế bào. |
trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chỗ nào?
Theo mình có 3 điểm giống :
- Tế bào có chứa hạt diệp lục.
- Có khả năng quang hợp, tổng hợp chất dinh dưỡng.
- Có thành xenlulôzơ.
Chúc bạn học tốt ^^
1 trong 4 đáp án:
Có diệp lục, có thành Xenlulozo, có roi hoặc có điểm mắt
Mn chọn giúp mk nhé
Điểm giống nhau giữa trùng roi xanh và thực vât :
+ Cấu tạo từ tế bào ; có nhân và chất nguyên sinh
+ Có khả năng tự dưỡng ( Khi có ánh sáng )
Bài 4 : Trùng roi
Câu 1: Trùng roi xanh thuộc
a. Động vật đơn bào b. Động vật đa bào
Câu 2: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
a. Sắc tố ở màng cơ thể b. Màu sắc của hạt diệp lục
c. Màu sắc của điểm mắt d. Sự trong suốt của màng cơ thể
Câu 3: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh
a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng
c. Tự dưỡng và dị dưỡng d. Kí sinh
Câu 4: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?
a. Có khả năng di chuyển b. Có diệp lục
c. Tự dưỡng d. Có cấu tạo tế bào
Câu 5: Trùng roi di chuyển được nhờ
a. Hạt diệp lục b. Không bào co bóp
c. Roi d. Điểm mắt
Câu 6: Trùng roi di chuyển như thế nào?
a. Thẳng tiến b. Xoay tròn c. Vừa tiến vừa xoay d. Cách khác
Câu 7: Trùng roi nhận biết được ánh sáng là nhờ
a. Có không bào co bóp b. Có điểm mắt c. Có lông, roi d. Có hạt diệp lục
Câu 8: Cơ quan bài tiết của trùng roi là
a. Không bào co bóp b. Nhân c. Màng tế bào d. Điểm mắt
Câu 9: Sinh sản của trùng roi là
a. Vô tính b. Hữu tính c. Vừa vô tính vừa hữu tính d. Không sinh sản
Câu 10: Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi là
a. Vô tính b. Hữu tính c. Vừa vô tính vừa hữu tính d. Không sinh sản
Bài 4 : Trùng roi
Câu 1: Trùng roi xanh thuộc
a. Động vật đơn bào b. Động vật đa bào
Câu 2: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
a. Sắc tố ở màng cơ thể b. Màu sắc của hạt diệp lục
c. Màu sắc của điểm mắt d. Sự trong suốt của màng cơ thể
Câu 3: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh
a. Tự dưỡng b. Dị dưỡng
c. Tự dưỡng và dị dưỡng d. Kí sinh
Câu 4: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?
a. Có khả năng di chuyển b. Có diệp lục
c. Tự dưỡng d. Có cấu tạo tế bào
Câu 5: Trùng roi di chuyển được nhờ
a. Hạt diệp lục b. Không bào co bóp
c. Roi d. Điểm mắt
Câu 6: Trùng roi di chuyển như thế nào?
a. Thẳng tiến b. Xoay tròn c. Vừa tiến vừa xoay d. Cách khác
Câu 7: Trùng roi nhận biết được ánh sáng là nhờ
a. Có không bào co bóp b. Có điểm mắt c. Có lông, roi d. Có hạt diệp lục
Câu 8: Cơ quan bài tiết của trùng roi là
a. Không bào co bóp b. Nhân c. Màng tế bào d. Điểm mắt
Câu 9: Sinh sản của trùng roi là
a. Vô tính b. Hữu tính c. Vừa vô tính vừa hữu tính d. Không sinh sản
Câu 10: Hình thức sinh sản của tập đoàn trùng roi là
a. Vô tính b. Hữu tính c. Vừa vô tính vừa hữu tính d. Không sinh sản
Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chổ nào?
A.
Thành xenlulôzơ.
B.
Có diệp lục.
C.
Có roi.
D.
Điểm mắt.