đặt câu có danh từ "Mùa thu " làm chủ ngữ
Đặt 1 câu có danh từ làm chủ ngữ. Một câu có danh từ làm vị ngữ
Cây hoa đào rất đẹp .
Tết sang rất nhiều hoa đào .
Chúc bạn học tốt !
đặt câu theo yêu cầu dưới đây :
a, Câu kiểu Ai làm gì? có một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
b, Câu kiểu Ai thế nào? có một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
a) tớ đang giặt đồ giúp mẹ
b) mẹ cậu xinh quá
Bạn Lan rất chăm chỉ học tập.
(CN) / (VN)
Hc tốt!?
Câu này thì làm theo công thức em vừa học thôi.
Ví dụ như là : Bông hoa thật đẹp
Chủ ngữ: Là 1 từ nào đó chỉ người hặc vật được nói đến
Tính từ: Là từ chỉ đặc điểm nổi bật của người hoặc vật
Có gì ko hiểu thì kết bạn với chị để chị nói cho nhé
Đặt câu với các danh từ, cụm danh từ làm Chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ
- Đặt câu có từ đồng âm "lồng", từ đồng âm "thơm" là danh từ làm chủ ngữ; là động từ hoặc tính từ làm vị ngữ trong câu.
bạn có thể dùng các từ : lồng đèn , lồng tiếng,
thơm: thơm ngon, quả thơm ,..
để đặt câu
phân biệt chủ ngữ và vị ngữ và phân tích câu đặt câu... Có danh từ làm bị ngữ.
em là học sinh
chủ ngữ: em
vị ngữ: học sinh
k nhé
Mẹ em là bác sĩ.
CN: Mẹ em
VN: là bác sĩ
Danh từ: Bác sĩ
Nhớ k nha!
~~Hok tốt~~
#G2k3#
- Ông mặt trời / vừa thức dậy ( CN : Ông mặt trời , VN : vừa thức dậy)
- Cô ấy / là chị của Hạnh ( CN: Cô ấy , VN: là chị của Hạnh , trong đó có Hạnh là danh từ riêng )
đặt câu có từ đồng âm ''lồng''và từ''thơm''là danh từ làm chủ ngữ ; là động từ hoặc tích từ làm vị ngữ trong câu
Đặt 1 câu kiểu Ai làm gì? Có danh từ là chủ ngữ.
phân biệt hộ mình chủ ngữ và vị ngữ và phân biệt câu đặt câu.... Có danh từ làm bị ngữ.
bà em 63 tuổi
chủ ngữ: bà em
vị ngữ: 63 tuổi
k mk nhé
em là học sinh lớp 5
CN : em
VN : là học sinh lớp 5
Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?, v.v..
Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm, v.v... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ.
- Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Vị ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi: Làm gì? Như thế nào? Là gì ?, v.v..
VD: Lan đang đi học
Lan => chủ ngữ
đang đi học => vị ngữ
Mẹ tôi đang nấu ăn
Mẹ tôi => chủ ngữ
đang nấu ăn => vị ngữ
Và còn 1 số cách đặt câu đầy đủ chủ ngữ vị ngữ theo cách của khái niệm trên.
Câu 3: Gạch chân dưới chủ ngữ trong từng câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau. Gạch dưới chủ ngữ trong câu đó và cho biết : Chủ ngữ trong từng câu do danh từ hay cụm danh từ tạo thành?
Về mùa thu, trời xanh và cao dần. Lúa xanh tít trời dài từ những bìa làng đến tận chân trời. Những thửa ruộng cấy sớm cấy muộn đã xanh kịp nhau để cùng vào mùa thu. Lúa đang thì con gái đẹp như một thứ nhung xanh, khiến cho trời thu càng đẹp. Nắng nhạt dần.