ngư nghiệp -> kỹ thuật chăn nuôi cá tôm (lp 7 vnen)giúp vs
Đối với việc nuôi tôm, cá, người chăn nuôi cần nắm rõ mấy bước kĩ thuật?
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
Câu này làm như nào mấy bn
Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:
A. Chăn nuôi
B. Trồng rừng
C. Trồng trọt
D. Nuôi và đánh bắt cá, tôm
Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là:
A. Chăn nuôi
B. Trồng rừng
C. Trồng trọt
D. Nuôi và đánh bắt cá, tôm
Trình bày các bước trong quy trình kỹ thuật chăn nuôi có thể bỏ qua một bước nào đó trong quy trình chăn nuôi được không Vì sao
Thực hiện đầy đủ các biện pháp kỹ thuật trong quy trình chăn nuôi có tác dụng như thế nào
không thể bỏ một bước nào đó trong quy trình chăn nuôi. Vì nếu bỏ qua bước nào đó thì chăn nuôi không thể đạt kết quả
Thực hiện đầy đủ các biện pháp kỹ thuật trong quy trình chăn nuôi có tác dụng như thế nào là chăn nuôi sẽ đạt kết quả tốt
Trình bày kỹ thuật, chăm sóc, và phòng, trị bệnh trong chăn nuôi gà thịt thả vườn?
GIÚP MIK VÓI, SOS mai thi òi
(1) Chuẩn bị chuồng trại chăn nuôi gà thả vườn
Trong quy trình chăn nuôi gà thịt, xây dựng chuồng trại là điều mà bà con cần chú ý nhất bởi đó là nơi để gà nghỉ ngơi, tránh nắng mưa và những tác động xấu từ bên ngoài. Tùy theo từng kích cỡ và độ tuổi của gà đẻ có chuồng nuôi phù hợp
(2) Cách sử dụng máng ăn, máng uống:
- Bắt đầu sử dụng máng ăn loại nhỏ khi gà con được khoảng 5 ngày tuổi. Thay thế máng nhỏ bằng máng ăn treo khi gà được ít nhất 2 tuần tuổi.
- Sử dụng máng uống loại treo đặt ngay gần máng ăn và thêm một số vị trí trong sân chơi để gà dễ dàng uống nước khi cần.
(3) Lắp đặt hệ thống điện sưởi ấm:
Hệ thống đèn điện sưởi ấm là rất cần thiết đối với sự sống của gà con. Chính vì thế, bà con cần lắp đặt hệ thống đèn điện để sưởi ấm đủ để gà con không bị lạnh mà chết. Sử dụng loại đèn 50W để sưởi ấm cho 30 con gà con. Để tập trung gà con lại sưởi ấm qua đêm, bà con nên sử dụng lồng chụp kích thước từ cao 50cm, rộng 150cm.
(4) Thức ăn chăn nuôi gà thả vườn
- Thức ăn cũng là một trong những yếu tố quan trọng trong kỹ thuật chăn nuôi gà thịt thả vườn. Đối với gà dưới 1 tháng tuổi, bà con có thể rải tấm, cám ngô hoặc cám thóc trực tiếp lên sàn cho chúng ăn. Cho ăn liên tục không để trên sàn thiếu thức ăn.
Câu 11: Nghiên cứu về giống vật nuôi, kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc phòng bệnh vật nuôi là công việc của:
A. Nhà chăn nuôi.
B. Bác sĩ thú y.
C. Nhà tư vấn nuôi trồng thuỷ sản.
D. Kỹ thuật viên nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 27: Loại vật nuôi nào cần được tiêm vaccine định kì?
A. Vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản.
B. Vật nuôi non.
C. Vật nuôi non và vật nuôi cái sinh sản.
D. Vật nuôi non và vật nuôi đực giống.
Câu 28: Vệ sinh trong chăn nuôi gồm các công việc:
A. Vệ sinh môi ttruwong sống và thân thể vật nuôi.
B. Quét rửa chuồng nuôi và xử lí chất thải.
C. Dọn chuồng nuôi và tạo độ thông thoáng.
D. Vệ sinh thức ăn và nước uống của vật nuôi.
Câu 29: Vai trò của chăn nuôi là:
A. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu xuất khẩu.
B. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến, chăn nuôi.
C. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu.
D. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho sản chế và xuất khẩu.
Câu 30: Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là:
A. Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
B. Tăng kích thước vật nuôi.
C. Tăng chất lượng sản phẩm.
D. Giúp vật nuôi khoẻ mạnh.
Câu 11: Nghiên cứu về giống vật nuôi, kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc phòng bệnh vật nuôi là công việc của:
A. Nhà chăn nuôi.
B. Bác sĩ thú y.
C. Nhà tư vấn nuôi trồng thuỷ sản.
D. Kỹ thuật viên nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 27: Loại vật nuôi nào cần được tiêm vaccine định kì?
A. Vật nuôi đực giống và vật nuôi cái sinh sản.
B. Vật nuôi non.
C. Vật nuôi non và vật nuôi cái sinh sản.
D. Vật nuôi non và vật nuôi đực giống.
Câu 28: Vệ sinh trong chăn nuôi gồm các công việc:
A. Vệ sinh môi ttruwong sống và thân thể vật nuôi.
B. Quét rửa chuồng nuôi và xử lí chất thải.
C. Dọn chuồng nuôi và tạo độ thông thoáng.
D. Vệ sinh thức ăn và nước uống của vật nuôi.
Câu 29: Vai trò của chăn nuôi là:
A. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu xuất khẩu.
B. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến, chăn nuôi.
C. Cung cấp thực phẩm, phân bón, nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu.
D. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho sản chế và xuất khẩu.
Câu 30: Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi là:
A. Tăng năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
B. Tăng kích thước vật nuôi.
C. Tăng chất lượng sản phẩm.
D. Giúp vật nuôi khoẻ mạnh.
Help pls
1.Lấy 1 số dẫn chứng để thấy được vai trò của chăn nuôi góp phần phát triển ngành du lịch? 2.Trình bày nhiệm vụ của ngành chăn nuôi phát triển ? Vì sao phải ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất thức ăn? 3.sinh trưởng và phát dụng vật nuôi là gì?con người có thể tác động đến sự sinh trưởng và phát dụng vật nuôi hay không?Tại sao?
1.
Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa….
- Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,… phục vụ cho việc canh tác, phục vụ tham quan du lịch.
- Cung cấp phân bón sinh học phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da, xương.
2.
NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI Ở NƯỚC TA:
- Phát triển chăn nuôi toàn diện:
- Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất (giống, thức ăn, chăm sóc, thú y)
- Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí (về cơ sở vật chất,năng lực cán bộ)3.
Sự sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước, khối lượng của các bộ phận trong cơ thể.
Ví dụ: Khi mới sinh con bò nặng 4kg nhưng sau đó 3 tuần, con bò con tăng cân nặng lên 2kg
– Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phân trong cơ thể.
Ví dụ: gà mái bắt đầu đẻ trứng.
Chọn một loại vật nuôi, sau đó tìm đọc sách, tài liệu hoặc tra cứu mạng internet để tìm hiểu về: đặc điểm, giá trị kinh tế, yêu cầu thức ăn và quy trình kỹ thuật chăn nuôi vật nuôi đó.
Đặc điểm:
- Gà Đông Tảo có đôi chân to, thô. Đây là sảm phẩm quý của gà Đông Tảo.
-Khi trưởng thành
+ Gà trống nặng 4,6 - 6 kg
+ Gà mái nặng 3,5 - 4 kg
- Các vị trí da không có lông, trên mình gà trống và mái đều có màu đỏ
Gía trị kinh tế:
- Gà Đông Tảo dễ nuôi, có nhiều thịt, thịt không có gân, không dai
- Khi ăn có mùi ngon, ngọt, giòn, màu giống với màu thiyj bò nấu chín
- Có giá trị kinh tế cao
Yêu cầu thức ăn và quy trình kĩ thuật chăn nuôi:
- Có nguồn thức ăn tự nhiên
- Có diện tích đất vườn
Nắm giữ kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóa và phòng bệnh cho gà
-Có
Vật nuôi là Gà Đông Tảo. Còn về nhưng câu khác thì trong sách gk đã ghi rõ rồi bạn ak.
Vật nuôi: Gà ác
- Gà ác hay còn gọi là ô cốt kê, ô kê) là một giống gà quý, được nuôi nhiều ở khu vực phía Nam
- Đặc điểm: Gà ác có tầm vóc nhỏ(con mái: 0,5-0,6 kg, con trống:0,7-0,8kg); bộ lông trắng, không mượt, toàn bộ da, mắt, thịt, chân và xương đều đen. Chân có 5 ngón(nên được gọi là gà ngũ trảo)
-Giá trị kinh tế: Hàm lương chất dinh dưỡng trong thịt gà ác cao hơn nhiều so với các loại thịt khác. Trong thịt gà ác có rất ít mỡ nhưng rất giàu chất đạm, vitamin. Thịt gà ác thơm, ngon, bổ nên thường được dùng để bồi bổ sức khỏe.
- Điều kiện để nuôi: Gà ác thích hợp với phương thức chăn thả tự do nên chỉ cần có diện tích đất vườn, khí hậu ấm áp và thức ăn tự nhiên là có thể nuôi được(nhưng nếu thức ăn ngoài tự nhiên chưa đủ thì phải thêm thức ăn có trong nhà để bổ sung thức ăn cho gà ác)
Trong chăn nuôi, tùy theo nhu cầu về đực cái để chọn ra được một loại tinh trùng cho thụ tinh với trứng. kỹ thuật không được áp dụng là
A. lọc tinh trùng
B. ly tâm
C. điện Ly
D. chiếu tia UV